top of page

Bài viết mới

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Nên làm gì trước “khẩu vị mới” của doanh nghiệp về dịch vụ văn phòng?

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Khám phá 8 điều bí mật cần làm trước 8h sáng nếu muốn thành công

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Văn phòng ảo – xu thế tất yếu trong kỷ nguyên cách mạng công nghiệp 4.0

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Dịch vụ cho thuê văn phòng chia sẻ TP.HCM - Chỉ từ 600k/tháng

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Khách hàng khó chịu với Văn Phòng Ảo, tại sao?

Các loại vốn trong doanh nghiệp hiện nay | Hoàn Cầu Office

Để thành lập được doanh nghiệp thì nguồn vốn là một trong những yếu tố hàng đầu và quan trọng. Vậy doanh nghiệp hiện nay có các loại vốn nào? Hãy cùng Hoàn Cầu Office tìm hiểu vấn đề này qua bài viết dưới đây nhé!


MỤC LỤC


Vốn là gì?

Khái niệm vốn được hiểu theo nhiều định nghĩa khác nhau và được xem xét ở nhiều khía cạnh nhất định. Để hiểu một cách đơn giản nhất thì vốn thực chất là một loại quỹ tiền tệ có giá trị như các hình thức tiền, các loại quỹ tài sản, quyền sở hữu tài sản có giá trị về tiền mặt,.. chúng được sử dụng cho mục đích hoạt động kinh doanh nhằm sinh ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.


Vốn là gì?
Vốn là gì?

Vai trò của vốn đối với doanh nghiệp là gì?

Vốn là yếu tố cấu thành không thể thiếu của doanh nghiệp. Hãy cùng chúng tìm hiểu các vai trò cơ bản của vốn:

  1. Vốn thể hiện “sức mạnh” của mỗi công ty thể hiện tiềm lực kinh tế của công ty, khả năng cạnh tranh trên thị trường, khả năng mở rộng phạm vi hoạt động của công ty. Để có đủ điều kiện mở rộng lại quy mô sản xuất thì sau một chu kỳ kinh doanh, nguồn vốn của công ty phải ở mức tăng trưởng dương, hoạt động kinh doanh phải có lãi để đảm bảo mọi hoạt động kinh doanh tránh được mọi rủi ro và phát triển.

  2. Vốn là cơ sở pháp lý của công ty để tạo dựng vị thế của mình trên thị trường nhằm đảm bảo cho việc sản xuất kinh doanh của công ty diễn ra theo đúng kế hoạch đã định.

  3. Vốn cũng đóng một vai trò không thể thiếu đối với sự tồn tại tư cách pháp nhân của một công ty trước pháp luật trong suốt quá trình tồn tại và phát triển.

  4. Vốn còn là cơ sở để công ty đẩy mạnh mở rộng thị trường tiêu thụ, nâng cao uy tín của công ty trên thị trường thông qua việc không ngừng đầu tư sản xuất kinh doanh và thâm nhập thị trường tiềm

Phân chia các loại vốn trong doanh nghiệp 

Phân chia các loại vốn trong doanh nghiệp
Phân chia các loại vốn trong doanh nghiệp

Ngày nay các loại vốn của doanh nghiệp được phân chia theo 4 tiêu chí cơ bản sau:

  • Tiêu chí về kinh tế: Vốn cố định, vốn lưu động và vốn đầu tư tài chính 

  • Tiêu chí quan hệ sở hữu: Vốn chủ sở hữu và vốn nợ phải trả.

  • Tiêu chí nguồn lực tài chính: Nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp.

  • Khoảng thời gian huy động và thời điểm sử dụng vốn: Nguồn vốn tạm thời, nguồn vốn thường xuyên, nguồn vốn dài hạn và vốn ngắn hạn.

Các loại vốn trong doanh nghiệp hiện nay

Vốn kinh doanh

Đây là nguồn vốn dùng để đầu tư và phục vụ cho các hoạt động sản xuất. kinh doanh của doanh nghiệp từ lúc doanh nghiệp vận hành và phát triển. Vốn kinh doanh sẽ là toàn bộ giá trị tài sản kể cả những tài sản hữu hình như vật chất, tiền mặt, máy móc, thiết bị. Ngoài ra, còn có những tài sản vô hình  liên quan đến thương hiệu, giá trị công nghệ, sáng chế.

Nguồn vốn kinh doanh có ý nghĩa vô cùng quan trọng nó ảnh hưởng trực tiếp đến các quyết định của các hoạt động kinh doanh, giúp định hướng và phát triển các định hướng và doanh nghiệp cá nhân.

Vốn điều lệ

Vốn điều lệ
Vốn điều lệ

Tổng nguồn vốn có được từ các thành viên, các cổ đông góp vốn hoặc cam kết trong một thời gian nhất định khi thành lập và được ghi vào điều lệ công ty được gọi là vốn điều lệ. Ngoài ra, vốn điều lệ còn được gọi là vốn đầu tư và vốn đăng ký.

Những loại tài sản có thể dùng để góp vốn điều lệ như sau:

  1. Tiền mặt.

  2. Đồng ngoại tệ.

  3. Vàng.

  4. Quyền sở hữu đất đai, sở hữu trí tuệ, công nghệ, kỹ thuật.

  5. Tất cả các tài sản mà công ty mà công ty ghi trong Điều lệ của công ty mà các thành viên đó góp vào để tạo thành nguồn vốn theo quy định của pháp luật.

Vốn cố định

Là tất cả các loại tài sản cố định của doanh nghiệp đang sở hữu. Các loại tài sản này thường có giá trị lớn, thời gian sử dụng và phục vụ cho doanh nghiệp thường xuyên và có thể kéo dài qua nhiều chu kì của doanh nghiệp.

Những loại tài sản cố định thường có thời gian tối thiểu có định khoản từ 1 năm trở lên. Chúng phải có giá trị ở mức nhất định do nhà nước quy định phù hợp với tình hình kinh tế.

Những loại tài sản cố định sẽ bao gồm các nhóm sau đây:

  1. Nhà cửa, kiến trúc.

  2. Các trang thiết bị, máy móc.

  3. Thiết bị dụng cụ quản lý.

  4. Đất đai

  5. Thương hiệu

  6. Chi phí thành lập doanh nghiệp, nghiên cứu phát triển, thương mại, sáng chế.

Vốn pháp định

Vốn pháp định là vốn bắt buộc khi công ty đăng ký ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Tùy theo lĩnh vực, ngành nghề công ty đăng ký kinh doanh sẽ có những quy định cụ thể về vốn pháp định.

Vốn tự có

Vốn tự có trong một các loại vốn trong doanh nghiệp
Vốn tự có trong một các loại vốn trong doanh nghiệp

Vốn tự có hay còn gọi là vốn chủ sở hữu ngân hàng (Equity bank hoặc Owner’s equity bank). Đây là thuật ngữ chủ yếu sử dụng trong lĩnh vực ngân hàng nhằm mục đích thể hiện được nguồn lực ngân hàng tự có và đang làm chủ sở hữu.

Vốn tự có của ngân hàng chia thành 2 loại gồm: vốn điều lệ và quỹ dự trữ. Loại vốn này được dùng theo quy định luật kinh doanh của nhà nước. Trong tổng nguồn vốn thì loại vốn này chiếm tỷ trọng thấp nhưng có vai trò vô cùng thiết yếu và bắt buộc phải có trong ngân hàng.

Vốn đầu tư

Tiền hay tài sản khác được sử dụng để triển khai các hoạt động đầu tư kinh doanh gọi là vốn đầu tư.

Nguồn vốn trong nước (hay còn gọi là vốn đầu tư công) gồm các loại vốn đầu tư sau:

  • Vốn từ ngân sách nhà nước:  Đây là nguồn vốn được quyết định và giải ngân vốn đầu tư công đến từ các bộ ngành và địa phương. Nguồn vốn này đến từ ngân sách nhà nước, được dùng để xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế – xã hội. Nguồn vốn này sẽ không hoàn lại, không có khả năng thu hồi vốn hoặc thu hồi vốn chậm. Vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước có vai trò thúc đẩy sự tăng trưởng ổn định cho nền kinh tế nhà nước.

  • Vốn đầu tư từ các chương trình hỗ trợ: là nguồn vốn đầu tư từ các chương trình hỗ trợ đầu tư quốc gia được quyết định bởi chính phủ nhà nước.

  • Vốn tín dụng đầu tư: là nguồn vốn của nhà nước, được chính phủ cho vay với mức lãi suất tương ứng với nguồn vốn tự do hay vốn ODA. Vốn tín dụng này được dùng để đầu tư vào các dự án thuộc những lĩnh vực ưu tiên của nhà nước nhằm thực hiện các mục tiêu nhất định.

  • Vốn đầu tư của những doanh nghiệp nhà nước: gồm giải ngân tiền vốn từ ngân sách nhà nước cấp cho doanh nghiệp, cùng với các khoản thu có lợi nhuận hoặc vốn vay của doanh nghiệp được Nhà nước bảo lãnh. 

Nguồn vốn nước ngoài: Đây là các nguồn lực tài chính được huy động từ bên ngoài lãnh thổ Việt Nam bao gồm vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), vốn vay ưu đãi, kiều hối,...

Vốn lưu động ròng

Vốn lưu động ròng là điểm chênh lệch giữa nguồn vốn thường xuyên của chủ sở hữu hoặc nợ dài hạn mà doanh nghiệp sử dụng trong thời gian dài hơn một năm, với các giá trị tài sản cố định và tài sản đầu tư dài hạn của doanh nghiệp. 

Trong đó:

  • Tài sản cố định là loại tài sản có giá trị phục vụ vào hoạt động sản xuất, kinh doanh với chu kỳ dài và đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.

  • Tài sản đầu tư dài hạn là loại tài sản không đóng góp vào hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty nhưng vẫn mang lại lợi nhuận. 

Công thức tính vốn lưu động ròng là: VLDR = NVTX – (TSCD + TSDH)

Trong đó:

  •  VLDR (vốn lưu động ròng)

  • NVTX (nguồn vốn thường xuyên)

  • TSCD (tài sản cố định)

  • TSDH (tài sản dài hạn)

Vốn đối ứng

Vốn đối ứng là khoản vốn đóng góp từ phía Việt Nam (có thể bằng hiện vật hoặc tiền) trong chương trình, dự án sử dụng vốn ODA hay còn gọi là vốn viện trợ (theo nghị định số 16/2016/NĐ-CP)

Vốn vay này được sử dụng nhằm chuẩn bị để thực hiện chương trình và dự án. Vốn đối ứng được bố trí từ nguồn ngân sách trung ương, địa phương, chủ dự án tự bố trí, vốn đóng góp của đối tượng thụ hưởng và các nguồn khác.

Vốn ký quỹ

Khi thành lập, công ty cần có một khoản tiền gửi thực (có kỳ hạn hoặc không kỳ hạn) vào bất kỳ ngân hàng nào, nhằm đảm bảo tình trạng hoạt động của công ty hoặc các nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp đó. Giống như vốn pháp định, đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, các công ty sẽ phải đặt cọc.


Một số nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp

Một số nhân tố ảnh hưởng đến các loại nguồn vốn của doanh nghiệp
Một số nhân tố ảnh hưởng đến các loại nguồn vốn của doanh nghiệp

Dưới đây là một số các nguyên nhân ảnh hưởng đến cơ vốn của doanh nghiệp mà bạn có thể tham khảo qua:

  1. Quy mô của công ty

  2. Cơ cấu tài sản công ty.

  3. Rủi ro trong kinh doanh.

  4. Khả năng thanh toán.

  5. Hiệu quả chi phí.

  6. Tỉ lệ tăng trưởng.

  7. Vòng đời và giai đoạn phát triển của công ty.

  8. Nhân tố thời gian chu kỳ sản xuất.

  9. Kiểm soát doanh nghiệp.

  10. Mức độ rủi ro của lãnh đạo doanh nghiệp.

  11. Chi phí phá sản.

  12. Xếp hạng tín dụng.

  13. Mối quan hệ giữa nhà lãnh đạo và chủ nợ.

  14. Mối quan hệ giữa chủ doanh nghiệp và người điều hành.

  15. Các chính sách kinh tế của Nhà nước, bao gồm: Chính sách đầu tư, chính sách tiền tệ, chính sách thuế.

Tìm hiểu các loại vốn cùng Hoàn Cầu
Tìm hiểu các loại vốn cùng Hoàn Cầu

Bài viết trên đây chúng tôi đã cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản các loại vốn trong doanh nghiệp hiện nay. Mong rằng qua bài viết này bạn sẽ có thật nhiều những thông tin bổ in về các loại vốn để áp dụng chúng vào doanh nghiệp mình một cách tốt hơn.

Liên hệ chúng tôi để được tư vấn chi tiết

Gửi thông tin thành công

bottom of page