top of page

Bài viết mới

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Nên làm gì trước “khẩu vị mới” của doanh nghiệp về dịch vụ văn phòng?

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Khám phá 8 điều bí mật cần làm trước 8h sáng nếu muốn thành công

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Văn phòng ảo – xu thế tất yếu trong kỷ nguyên cách mạng công nghiệp 4.0

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Dịch vụ cho thuê văn phòng chia sẻ Quận 3 TPHCM giá rẻ

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Khách hàng khó chịu với Văn Phòng Ảo, tại sao?

Cách hạch toán tài khoản 131 chi tiết – Phải thu của khách hàng

131 là tài khoản gì? Các nguyên tắc kế toán để thực hiện đối với tài khoản 131 được pháp luật quy định hiện nay như thế nào? Vấn đề này chắc hẳn được nhiều bạn thắc mắc khi mới tiếp xúc và làm quen với chế độ kế toán tại doanh nghiệp. Chính vì vậy, trong bài viết sau đây, Hoàn Cầu Office sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết để giải đáp cho bạn về vấn đề này.

Tài khoản 131 là gì?

Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng là tài khoản dùng để phản ánh về các khoản nợ phải thu cũng như tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về sản phẩm, hàng hóa tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản cung cấp dịch vụ và đầu tư tài chính.

Tài khoản 131 là gì?

Tài khoản 131 là gì?

Nguyên tắc kế toán của tài khoản 131 trên bảng cân đối kế toán

Trong suốt quá trình kinh doanh, doanh nghiệp cung cấp các sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa cho khách hàng nhưng chưa thực hiện thanh toán thì sẽ hình thành nên khoản nợ phải thu. Trong các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp thì khoản phải thu khách hàng thường phát sinh nhiều nhất, rủi ro nhất và có tỷ trọng cao.

Chính vì thế, khi doanh nghiệp quyết định sẽ ký hợp đồng với khách hàng được phép trả chậm thì cần phải xem xét thật kỹ về khả năng tài chính của khách để tránh tình trạng khách hàng không có khả năng để thanh toán.

>>> Xem thêm: Phân biệt cổ phần và cổ phiếu trong doanh nghiệp cổ phần

Phân loại các khoản phải thu của khách hàng

Phần nợ phải thu ngắn hạn

Hạn thanh toán của phần nợ này là trong vòng 12 tháng hoặc trong vòng 1 chu kỳ kinh doanh tại doanh nghiệp (nếu như chu kỳ đó dưới 12 tháng).

Phần nợ phải thu dài hạn

Hạn thanh toán của phần nợ hơn 12 tháng hoặc dài hơn 1 chu kỳ kinh doanh thông thường (nếu chu kỳ kinh doanh trên 12 tháng).

⇒ Khi phân loại, doanh nghiệp sẽ tính từ ngày lập báo cáo tài chính đến ngày đáo hạn mà không tính từ ngày phát sinh tăng phần nợ phải thu.

Phân loại tài khoản phải thu 131

Phân loại các khoản phải thu của khách hàng

Các chứng từ được sử dụng trong kế toán tài khoản 131 theo thông tư 200

  1. Hóa đơn bán hàng.

  2. Phiếu chi (chi hộ khách hàng).

  3. Phiếu thu (thu tiền hoặc nhận tiền ứng trước).

  4. Biên bản bù trừ công nợ.

Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng

Bên nợ gồm có

  1. Số tiền thừa phải trả cho khách hàng;

  2. Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi thực hiện bán sản phẩm, hàng hóa, TSCĐ, BĐS đầu tư, dịch vụ và các khoản đầu tư tài chính.

  3. Thực hiện đánh giá lại các khoản thu bằng tiền ngoại tệ (trong trường hợp tỷ giá đồng ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam);

Bên có bao gồm

  1. Đánh giá lại các khoản thu bằng ngoại tệ (trong trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với đồng Việt Nam).

  2. Số tiền mà khách hàng đã trả nợ.

  3. Số tiền để chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua.

  4. Số tiền doanh nghiệp đã nhận trước hoặc trả trước của khách hàng.

  5. Doanh thu của số hàng hóa đã bán đi và bị người mua trả lại (có thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT).

  6. Các khoản giảm giá bán hàng cho khách hàng sau khi đã thực hiện giao hàng và khách hàng có khiếu nại.

Tài khoản 131 theo thông tư 200 còn quy định về số dư bên Nợ bao gồm:

  1. Số tiền cần phải thu được của khách hàng.

  2. Tài khoản này có thể xuất hiện số dư bên Có. Số dư bên có phản ánh về số tiền nhận trước hoặc số đã thu nhiều hơn số tiền phải thu của khách hàng đối với từng đối tượng cụ thể. Vì thế khi lập Bảng Cân đối kế toán, bạn phải lấy số dư tiết của từng đối tượng phải thu của tài khoản để ghi ở cả 2 phần chỉ tiêu là bên “Tài sản” và “ Nguồn vốn”.

Nội dung tài khoản 131

Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 131  – Phải thu của khách hàng

>>> Đừng bỏ qua: Hồ sơ năng lực công ty là gì? Gồm những gì? Mẫu tham khảo

Các hạch toán của TK131 – Phải thu của khách hàng là tài khoản gì?

Trường hợp phải cung cấp hàng hóa, dịch vụ nhưng chưa thu tiền của khách hàng

Các khoản thuế gián thu phải nộp được tách riêng ra khi tiến hành ghi nhận doanh thu bao gồm thuế khoản thuế gia tăng theo phương pháp trực tiếp:

  1. Nợ TK131: Tổng giá trị phải thu khách hàng.

  2. Có TK511: Doanh thu cung cấp hàng hóa, dịch vụ (chưa bao gồm thuế).

  3. Có TK 33311: Thuế giá trị gia tăng phải nộp.

Trong trường hợp không tách các khoản thuế phải nộp:

  1. Nợ TK511 là: Doanh thu cung cấp hàng hóa, dịch vụ (đã bao gồm thuế).

  2. Có TK333 là: Khoản thuế phải nộp nhà nước.

Trường hợp chuyển nhượng các khoản thu về tài chính chứng khoán ngắn hạn:

Trường hợp lãi thì kế toán sẽ ghi

  1. Nợ TK131: Ghi nhận số tiền phải thu khách hàng.

  2. Có TK121: Giá trị mua vào của chứng khoán bán ra.

  3. Có TK515: Số tiền chênh lệch giữa giá mua nhỏ hơn giá bán.

Trường hợp lỗ thì kế toán ghi

  1. Nợ TK131: Ghi nhận số tiền phải thu khách hàng.

  2. Nợ TK635: Ghi nhận số tiền chênh lệch giữa giá mua lớn hơn giá bán.

  3. Có TK121: Ghi nhận giá trị mua vào của chứng khoán bán ra.

Các hạch toán của TK131

Các hạch toán của TK131

Trường hợp phải thu khách hàng khi bị trả hàng

  1. Nợ TK5212: Ghi nhận hàng bán trả lại.

  2. Nợ TK333: Ghi nhận thuế và khoản nộp nhà nước.

  3. Có TK131: Ghi nhận phải thu khách hàng.

Trường hợp phải thu khách hàng các khoản giảm giá và chiết khấu thương mại

  1. Nợ TK5211: Ghi nhận các chiết khấu thương mại.

  2. Nợ TK5213: Ghi nhận các khoản giảm giá hàng bán.

  3. Nợ TK333: Ghi nhận thuế và các khoản phải nộp nhà nước.

  4. Có TK131: Ghi nhận phải thu khách hàng.

Trường hợp khách hàng thực hiện thanh toán tiền hoặc ứng trước tiền hàng

  1. Nợ TK111,112: Ghi nhận thu tiền bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

  2. Có TK131: Ghi nhận số tiền khách hàng thanh toán trước.

Trường hợp khách hàng thanh toán tiền hàng bằng sản phẩm

  1. Nợ TK153, 156,155: Ghi nhận nguồn vật liệu, hàng hóa, CCDC, thành phẩm.

  2. Nợ TK133: Ghi nhận thuế GTGT khấu trừ.

  3. Có TK131: Ghi nhận phải thu khách hàng.

Tài khoản 131 trên bảng cân đối kế toán

Tài khoản 131 trên bảng cân đối kế toán


Trường hợp phải thu khách hàng phí ủy thác

  1. Nợ TK131: Ghi nhận phải thu khách hàng.

  2. Có TK5113: Ghi nhận doanh thu dịch vụ phí ủy thác.

  3. Có TK33311: Ghi nhận thuế phải nộp.

Trường hợp khách hàng không thanh toán các khoản phải thu và phải xử lý xóa sổ

  1. Nợ TK2293: Ghi nhận dự phòng tổn thất các khoản phải thu đã lập.

  2. Nợ TK6422: Ghi nhận các khoản dự phòng tổn thất chưa lập.

  3. Có TK131: Ghi nhận phải thu khách hàng.

Tài khoản phải thu của khách hàng 131

Phải thu của khách hàng là tài khoản gì

Trường hợp trả lại tiền thừa khi khách hàng thành toán dư

  1. Nợ TK131: Ghi nhận các khoản thu tiền thừa của mặt hàng.

  2. Có TK111, 112: Ghi nhận trả lại tiền thừa bằng tiền mặt hoặc tiền gửi khách hàng.

Trên đây, Hoàn Cầu Office đã đề cập đến những tình huống và cách để xử lý số dư tài khoản 131. Ngoài ra, trên thực tế chúng ta còn rất nhiều cách xử lý khác. Nếu bạn còn trăn trở về tài khoản 131 là gì? thì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline 0901 668835 để được tư vấn nhé.

Liên hệ chúng tôi để được tư vấn chi tiết

Gửi thông tin thành công

bottom of page