top of page

Bài viết mới

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Nên làm gì trước “khẩu vị mới” của doanh nghiệp về dịch vụ văn phòng?

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Khám phá 8 điều bí mật cần làm trước 8h sáng nếu muốn thành công

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Văn phòng ảo – xu thế tất yếu trong kỷ nguyên cách mạng công nghiệp 4.0

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Dịch vụ cho thuê văn phòng chia sẻ TP.HCM - Chỉ từ 600k/tháng

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Khách hàng khó chịu với Văn Phòng Ảo, tại sao?

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên hiểu thế nào cho đúng?

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là hình thức doanh nghiệp phổ biến và được nhiều người lựa chọn khi muốn thành lập một công ty tại Việt Nam. Trong bài viết này, Hoàn Cầu Office sẽ giới thiệu và giải đáp các câu hỏi phổ biến liên quan đến công ty TNHH hai thành viên trở lên là gì. Từ đó giúp bạn hiểu rõ về cách thành lập, quản lý và hoạt động của hình thức doanh nghiệp này.


MỤC LỤC



Công ty TNHH 2 thành viên là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 7 Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020 định nghĩa như sau: Công ty TNHH (trách nhiệm hữu hạn) 2 thành viên là doanh nghiệp có từ 2 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật này. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật này. Điều này đồng nghĩa là các thành viên chỉ chịu trách nhiệm tối đa là số vốn đã góp vào công ty và không phải chịu trách nhiệm cá nhân vô hạn đối với công ty.


Sau khi công ty TNHH 2 thành viên được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nó sẽ có tư cách pháp nhân. Điều này đồng nghĩa với việc công ty TNHH 2 thành viên được coi là một thực thể pháp lý độc lập, có quyền và nghĩa vụ của riêng nó.


Lưu ý rằng công ty TNHH 2 thành viên có giới hạn về quy mô và không được phép niêm yết công khai trên thị trường chứng khoán. Tuy nhiên, nó vẫn là một hình thức phổ biến của doanh nghiệp nhỏ và có lợi ích pháp lý bảo vệ cho các thành viên.


Đặc điểm của công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Trong bối cảnh đa dạng hóa hình thức kinh doanh, công ty TNHH 2 thành viên trở lên mang lại nhiều lợi ích và cơ hội cho các cá nhân và tổ chức muốn hợp tác và phát triển kinh doanh. Hiểu rõ về đặc điểm cơ bản của công ty này sẽ giúp mọi người nắm vững quyền lợi và trách nhiệm khi tham gia vào hình thức doanh nghiệp này.



Về chủ sở hữu


Trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên, chủ sở hữu là các thành viên (số lượng từ 2-50) tham gia góp vốn và chịu trách nhiệm giới hạn đối với công ty. Mỗi thành viên có quyền tham gia quản lý và có lợi ích tài sản từ hoạt động kinh doanh của công ty.


Quy định về giới hạn thành viên được thiết lập nhằm đảm bảo tính đối nhân (nhằm đảm bảo các thành viên trong công ty có mối quan hệ quen biết với nhau) và tính đối vốn (để đáp ứng nhu cầu huy động vốn của công ty).


Về trách nhiệm


Về trách nhiệm tài sản của chủ sở hữu, căn cứ theo Điều 47 Khoản b của Luật Doanh nghiệp 2014 số 68/2014/QH13 quy định: Thành viên trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn mà họ đã đóng góp vào công ty, trừ khi có quy định khác tại Khoản 4 của Điều 48 trong Luật này. Các thành viên sẽ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn mà họ đã góp vào công ty.


Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các thành viên chưa đóng đủ số vốn đã cam kết sẽ phải chịu trách nhiệm đối với phần vốn đã cam kết đóng góp và các nghĩa vụ tài chính của công ty.


Về tư cách pháp lý


Theo Điều 75 Khoản 1, 2, 3 của Bộ Luật Dân Sự 2015 số 91/2015/QH13 nêu rõ công ty có tư cách pháp lý bao gồm doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác; có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận và phần lợi nhuận này được chia cho các thành viên.


Vì vậy, công ty TNHH 2 thành viên trở lên có đủ tư cách pháp nhân độc lập được tính từ ngày nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, theo quy trình đăng ký kinh doanh của công ty. Công ty có thể sở hữu tài sản, ký kết hợp đồng, tham gia các hoạt động kinh doanh và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.


Về vốn


Theo Điều 47 Khoản 1,2 của Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14, công ty TNHH 2 thành viên trở lên cần đóng một số tiền vốn điều lệ bắt buộc được xác định như sau:


  • Vốn điều lệ tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị các khoản vốn góp của các thành viên được cam kết và ghi trong Điều lệ công ty. 

  • Số vốn này được hoàn thiện sau 90 ngày kể từ thời điểm công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ thời gian nhập khẩu, vận chuyển tài sản góp vốn hoặc thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản.

  • Trường hợp có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều này. Sau thời hạn quy định mà vẫn có thành viên chưa góp vốn thì thành viên đó không còn là thành viên của công ty.


Bên cạnh đó, theo quy định trong Điều 51, Khoản 1, 2, 3 của Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14, các thành viên trong một công ty TNHH hai thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại, chuyển nhượng hoặc xử lý phần vốn góp của mình.


Trong trường hợp công ty không thanh toán phần vốn góp được yêu cầu mua lại theo quy định, thành viên có các quyền sau đây: tự do chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người không phải là thành viên công ty hoặc các thành viên khác. Tuy nhiên, việc chuyển nhượng này chỉ được tính khi các thành viên còn lại của công ty không mua trong thời hạn 30 ngày.

Giới thiệu tổng quan về cty TNHH 2 thành viên
Giới thiệu tổng quan về cty TNHH 2 thành viên

Sơ đồ tổ chức công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên

Trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên, sơ đồ tổ chức thường bao gồm:



Chủ sở hữu


Căn cứ theo Điều 4 Khoản 10 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 quy định: Doanh nghiệp là một tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch và được thành lập hoặc đăng ký theo quy định pháp luật với mục đích kinh doanh.


Vì vậy, chủ sở hữu của công ty TNHH 2 thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu được quy định trong hợp đồng lao động và Điều lệ của công ty. 


Hội đồng thành viên


Căn cứ theo Điều 55 Khoản 1 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 quy định: Hội đồng thành viên của công ty TNHH 2 thành viên là cơ quan quyết định cao nhất, bao gồm tất cả các thành viên cá nhân và người đại diện của thành viên tổ chức. Hội đồng thành viên họp ít nhất mỗi năm một lần, theo quy định của Điều lệ công ty.


Nhiệm vụ chính của Hội đồng thành viên bao gồm:

  • Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty.

  • Quyết định về tăng/giảm vốn điều lệ, các phương thức huy động vốn và phát hành trái phiếu.

  • Quyết định về các dự án đầu tư phát triển, giải pháp phát triển thị trường và chuyển giao công nghệ.

  • Quyết định về mức lương, thưởng và các lợi ích khác đối với Giám đốc/Tổng giám đốc của công ty.

  • Thông qua báo cáo tài chính hàng năm và quyết định về phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận của công ty.

  • Quyết định về cơ cấu tổ chức quản lý, thành lập công ty con, văn phòng đại diện và sửa đổi các điều lệ của công ty.


Chủ tịch Hội đồng thành viên


Căn cứ theo Điều 56 Khoản 1 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 quy định: Chủ tịch Hội đồng thành viên được bầu từ thành viên Hội đồng và có thể kiêm nhiệm vai trò Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty TNHH 2 thành viên.


Chủ tịch Hội đồng có quyền chuẩn bị chương trình và kế hoạch hoạt động của Hội đồng, triệu tập và chủ tọa cuộc họp, lấy ý kiến các thành viên công ty và giám sát việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng. Chủ tịch Hội đồng phải tuân thủ quy định pháp luật khi điều hành công ty và sẽ bị xử lý nếu vi phạm lợi ích riêng.


Trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt hoặc không thể thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình, theo Điều 56 Khoản 4 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14, Chủ tịch Hội đồng phải ủy quyền bằng văn bản cho một thành viên khác thực hiện. Nếu không có thành viên được ủy quyền hoặc Chủ tịch Hội đồng không thể thực hiện chức vụ do các lí do đặc biệt như bị tạm giam, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự, một thành viên khác của Hội đồng triệu tập và bầu một người tạm thời làm Chủ tịch theo nguyên tắc đa số thành viên còn lại tán thành.


Tổng giám đốc/Giám đốc


Tổng giám đốc/Giám đốc trong công ty TNHH 2 thành viên là người đứng ra điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, là người phải chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện quyền cũng như nghĩa vụ sau:


  • Tổ chức thực hiện nghị quyết/quyết định của Hội đồng thành viên và đưa ra quyết định liên quan đến hoạt động phát triển hàng ngày của công ty.

  • Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty, ban hành quy chế quản lý nội bộ, bổ nhiệm, miễn nhiệm người quản lý trong công ty (ngoại trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên).

  • Ký kết hợp đồng thay mặt công ty, đề xuất cơ cấu tổ chức và báo cáo tài chính hàng năm cho Hội đồng thành viên. Đồng thời, đề xuất phân chia lợi nhuận trong kinh doanh và tuyển dụng lao động.


Điều kiện thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên

Thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên cần tuân thủ các điều kiện cơ bản sau:

  • Có ít nhất 2 thành viên làm chủ sở hữu.

  • Có văn bản thành lập công ty và công khai thông tin liên quan đến công ty.

  • Có địa điểm kinh doanh hợp pháp và đủ điều kiện về cơ sở vật chất.

  • Đáp ứng các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật.


Quy định pháp luật về các chủ thể thành lập công ty TNHH 2 thành viên


  • Các tổ chức pháp nhân và cá nhân từ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, có thể thành lập công ty.

  • Chủ thể thành lập công ty không nằm trong các đối tượng bị cấm thành lập công ty theo quy định tại Điều 17 của Luật doanh nghiệp 2020.

  • Số lượng thành viên tối thiểu là 2, có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Số lượng thành viên tham gia góp vốn không được vượt quá 50 thành viên.


Quy định về tên công ty TNHH 2 thành viên


  • Tên công ty TNHH 2 thành viên trở lên tiếng Việt phải bao gồm hai thành tố: loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH 2 thành viên hoặc Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên) và tên riêng của doanh nghiệp.

  • Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, các chi nhánh, văn phòng hiện đại hoặc các địa điểm kinh doanh của công ty.

  • Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết hoa trên các giấy tờ giao dịch, tài liệu hoặc ấn phẩm do công ty phát hành.

  • Tên doanh nghiệp không được nằm trong các trường hợp bị cấm theo quy định tại Điều 38 của Luật doanh nghiệp 2020.


Quy định về ngành nghề đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên


  • Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh các ngành nghề mà pháp luật không cấm, tuân thủ các điều kiện đầu tư kinh doanh của ngành hoặc nghề đó.

  • Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, người thành lập phải chọn một ngành kinh tế cấp 4 trong hệ thống ngành kinh tế ở Việt Nam (dựa trên Quyết định số 27/2018/QĐ-Ttg ban hành vào ngày 06 tháng 07 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ).

  • Trong trường hợp doanh nghiệp muốn ghi rõ ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn so với ngành kinh tế cấp 4, doanh nghiệp sẽ lựa chọn một ngành kinh tế cấp 4 và ghi rõ ngành, nghề kinh doanh chi tiết dưới ngành cấp 4 đã chọn, đồng thời đảm bảo sự phù hợp giữa ngành, nghề kinh doanh chi tiết và ngành cấp 4 đã được chọn.

  • Các ngành nghề kinh doanh không có trong hệ thống ngành nghề kinh tế ở Việt Nam, nhưng được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật khác, sẽ được ghi theo ngành, nghề quy định trong văn bản đó.


Đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Dưới đây là quá trình chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ để đăng ký thành lập một công ty TNHH 2 thành viên trở lên được diễn ra thuận lợi:



Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty


  • Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

  • Điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

  • Danh sách thành viên của công ty TNHH 2 thành viên trở lên (theo mẫu Phụ lục I-6 được ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).

  • Bản sao hợp lệ của giấy tờ chứng thực của các thành viên và của những người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức:

  • Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

  • Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

  • Đối với thành viên là tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác.

  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp công ty được thành lập bởi Nhà đầu tư nước ngoài hoặc Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài).

  • Bản sao văn bản ủy quyền cho cá nhân đại diện của thành viên là tổ chức.

  • Văn bản, giấy ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả trong trường hợp không phải là người đại diện theo pháp luật.


Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập công ty


Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, cá nhân tổ chức thành lập doanh nghiệp TNHH hai thành viên hoặc người được ủy quyền tiến hành nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp qua mạng điện tử trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.


Nếu hồ sơ đủ điều kiện, doanh nghiệp sẽ hoàn tất quy trình và nhận giấy đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên tại Phòng Đăng ký kinh doanh tại địa điểm trụ sở chính của doanh nghiệp.

Quy trình thành lập công ty TNHH 2 thành viên
Quy trình thành lập công ty TNHH 2 thành viên

Thủ tục chuyển đổi từ công ty TNHH 2 thành viên thành công ty TNHH 1 thành viên

Để chuyển đổi từ công ty TNHH 2 thành viên thành công ty TNHH 1 thành viên, doanh nghiệp cần tuân thủ các thủ tục sau đây:


Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:


  • Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên mới.

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

  • Bản sao hợp lệ của CMND/CCCD/hộ chiếu của thành viên còn lại.

  • Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng.

  • Nghị quyết, quyết định và biên bản họp hội đồng thành viên về việc chuyển đổi loại hình công ty.

  • Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp đại diện pháp luật không trực tiếp đi nộp).

  • Bản sao hợp lệ của CMND/CCCD/hộ chiếu của người được ủy quyền.


Bước 2: Nộp hồ sơ:


Có hai hình thức nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp: nộp trực tiếp và nộp qua mạng. Tuy nhiên, hình thức nộp hồ sơ có thể khác nhau tùy vào quy định của cơ quan đăng ký kinh doanh trong khu vực của bạn. Trước khi thực hiện, doanh nghiệp nên liên hệ với cơ quan đăng ký kinh doanh để biết hình thức tiếp nhận hồ sơ.


  • Nếu cho phép nộp hồ sơ trực tiếp, bạn cần đến Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tỉnh/thành phố nơi công ty đặt trụ sở chính. Hồ sơ sẽ được xem xét và nếu hợp lệ, công ty sẽ nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu hồ sơ không hợp lệ, công ty sẽ nhận được thông báo văn bản về lý do từ cơ quan đăng ký. Doanh nghiệp tiến hành chỉnh sửa, bổ sung và nộp lại hồ sơ.

  • Nếu chỉ cho phép nộp hồ sơ qua mạng, công ty cần truy cập Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và thực hiện các bước sau:

  • Tạo tài khoản và đăng nhập vào Cổng thông tin quốc gia.

  • Tạo hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp.

  • Nhập thông tin cần thiết vào hệ thống đăng ký kinh doanh.

  • Scan và tải tài liệu cần đính kèm.

  • Ký xác thực và nộp hồ sơ.


Cơ quan tiếp nhận sẽ xem xét hồ sơ và gửi email phản hồi về việc đăng ký doanh nghiệp. Nếu hồ sơ hợp lệ, công ty chỉ cần in giấy biên nhận và đến nhận kết quả trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, bạn cần chỉnh sửa, bổ sung theo thông báo phản hồi từ Sở Kế hoạch và Đầu tư, sau đó nộp lại.


Lưu ý:

  • Thực hiện đồng thời các thay đổi khác như thay đổi tên công ty, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh trong quá trình chuyển đổi. Tham khảo thủ tục chuyển đổi loại hình công ty để biết thêm chi tiết về các thủ tục cần thiết.

  • Lưu ý các quy định và quy trình đăng ký kinh doanh tại khu vực của mình, vì quy trình có thể có sự khác biệt nhỏ giữa các tỉnh/thành phố.

  • Nhận tư vấn từ một chuyên gia pháp luật hoặc dịch vụ tư vấn pháp lý chuyên nghiệp để đảm bảo chính xác và thành công trong quá trình chuyển đổi.


Tuy nhiên, để có thông tin chi tiết chính xác và đáng tin cậy nhất, doanh nghiệp có thể tìm đến Hoàn Cầu Office, nơi cung cấp dịch vụ tư vấn từ các chuyên gia pháp luật hoặc dịch vụ tư vấn pháp lý.

Phân biệt công ty TNHH hai thành viên và công ty cổ phần

Công ty TNHH 2 thành viên và công ty cổ phần là hai hình thức công ty khác nhau:


Công ty TNHH 2 thành viên

Công ty Cổ phần

Số lượng thành viên

Tối thiểu 02 và tối đa 50

Tối thiểu 03 và không giới hạn số lượng tối đa

Cấu trúc vốn

Tùy vào việc góp vốn của các thành viên, dẫn đến số vốn có thể không bằng nhau

Được chia thành những phần bằng nhau được gọi là cổ phần và mỗi cổ đông có thể sở hữu 1 hoặc nhiều cổ phần.

Vốn huy động

Không được phát hành cổ phần nhưng được phép phát hành trái phiếu

Được phát hành mọi loại hình thức chứng khoán như cổ phần, trái phiếu…

Hoạt động chuyển nhượng vốn

Bán phần góp cho các thành viên còn lại dựa trên tỷ lệ vốn góp của họ.

Nếu các thành viên không mua hoặc không mua đủ trong vòng 30 ngày, họ có thể chuyển nhượng với cùng điều kiện chào bán cho người không phải là thành viên.

Cổ đông có quyền tự do bán cổ phần của mình cho người khác, trừ khi điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng.

Cổ đông sáng lập bị hạn chế chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là thành viên công ty trong vòng 3 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Cơ cấu tổ chức quản lý

Hội đồng thành viên

Chủ tịch Hội đồng thành viên

Giám đốc hoặc Tổng giám đốc

Ban kiểm soát (bắt buộc với doanh nghiệp nhà nước và công ty con của doanh nghiệp nhà nước)

Công ty có quyền chọn một trong hai mô hình quản lý và hoạt động sau đây, trừ khi có quy định khác trong pháp luật về chứng khoán:

Mô hình 1 gồm Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Ban kiểm soát không bắt buộc nếu công ty có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty.

Mô hình 2 gồm Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trong trường hợp này, ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và công ty phải có Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị.

Cơ quan quyết định cao nhất

Hội đồng thành viên

Đại hội đồng cổ đông

Dịch vụ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Hoàn Cầu Office cung cấp dịch vụ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên, bao gồm:


  • Tư vấn về quy trình và điều kiện thành lập công ty.

  • Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty.

  • Hỗ trợ nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty tới cơ quan quản lý kinh doanh theo quy định của pháp luật.

  • Đại diện và hỗ trợ trong quá trình xem xét và giải quyết hồ sơ thành lập công ty.

  • Đăng ký thuế và các thủ tục liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty.

  • Tư vấn về sơ đồ tổ chức công ty và các quy định liên quan đến quản lý công ty.

  • Giúp đỡ trong việc mở tài khoản ngân hàng và các dịch vụ tài chính khác cho công ty.


Với dịch vụ thành lập công ty của Hoàn Cầu Office, bạn sẽ được hỗ trợ toàn diện trong quá trình thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên, từ khâu chuẩn bị hồ sơ đến hoàn thiện các thủ tục pháp lý. Điều này giúp bạn tiết kiệm thời gian và đảm bảo quy trình được thực hiện đúng theo quy định của pháp luật.

Đội ngũ nhân viên Công ty Hoàn Cầu
Đội ngũ nhân viên Công ty Hoàn Cầu

Câu hỏi thường gặp



Để hiểu hơn những khía cạch khác của công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại Việt Nam, dưới đây là các câu hỏi phổ biến về loại hình doanh nghiệp này:


Công ty TNHH hai thành viên trở lên có được phát hành cổ phần hay không?


Theo Điều 46 của Luật Doanh nghiệp 2020 quy định công ty TNHH 2 thành viên trở lên không được phép phát hành cổ phần, trừ khi chuyển đổi thành công ty cổ phần.


Vốn điều lệ của công ty TNHH hai thành viên trở lên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp được tính như thế nào?


Căn cứ theo quy định tại Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020, vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên trở lên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp được xác định là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong điều lệ công ty. Quy định về số tiền tối thiểu và cách tính vốn điều lệ được quy định trong Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn liên quan.


Trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên ai là người nắm giữ quyền tối cao?


Trên cơ sở quy định của Luật Doanh nghiệp về công ty TNHH 2 thành viên trở lên, quyền tối cao thuộc về Hội đồng thành viên. Hội đồng này bao gồm tất cả các cá nhân là thành viên của công ty và những người đại diện được ủy quyền bởi tổ chức thành viên của công ty.


Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có được phát hành cổ phần hay không?


Căn cứ theo Điều 46 Khoản 3 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 quy định: Công ty TNHH 2 thành viên trở lên không phép được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành Công ty cổ phần.

Những điều cần biết khác về công ty TNHH 2 thành viên
Những điều cần biết khác về công ty TNHH 2 thành viên

Hy vọng thông qua bài viết này bạn đã hiểu biết thêm về công ty TNHH 2 thành viên là gì. Trên thực tế, việc thành lập một công ty TNHH 2 thành viên trở lên không chỉ đơn thuần là việc đăng ký kinh doanh mà còn đòi hỏi sự hiểu biết và nắm vững các quy định, quy trình quản lý cũng như những trách nhiệm và lợi ích liên quan đến hoạt động của công ty. 

Nếu bạn đang có ý định thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc cần tư vấn về giải pháp doanh nghiệp, hãy truy cập hoancauoffice.vn ngay hôm nay để nhận được sự hỗ trợ chuyên nghiệp và đáng tin cậy từ Hoàn Cầu Office.

Liên hệ chúng tôi để được tư vấn chi tiết

Gửi thông tin thành công

bottom of page