Việc kinh doanh tưởng chừng đơn giản nhưng ẩn sâu bên trong lại vô cùng rắc rối. Đặc biệt là những vấn đề kinh doanh lớn thì điều kiện để thành lập lại càng phức tạp hơn, từ giấy phép kinh doanh, ngành nghề kinh doanh cho đến vốn pháp định bắt buộc phải có. Vậy các ngành nghề kinh doanh bắt buộc phải có vốn pháp định là ngành nghề nào? Địa chỉ tư vấn thành lập công ty TP. HCM ở đâu uy tín, chất lượng?

Tổng hợp các ngành nghề kinh doanh bắt buộc phải có vốn pháp định
Đối với các ngành nghề thông thường, doanh nghiệp chỉ cần mã hóa ngành nghề và tiến hành kê khai theo Quyết định 10/27/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ ngày 23/01/2007. Tuy nhiên đối với các doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề dưới đây bắt buộc phải có vốn pháp định nhất định sau:

STT | Ngành, nghề kinh doanh
có điều kiện |
Mức vốn tối thiểu | Căn cứ pháp lý | |||
1 | Kinh doanh bất động sản | 20 tỷ đồng | Điều 3 Nghị định 76/2015/NĐ-CP | |||
2 | Kinh doanh cảng hàng không, sân bay | Nội địa | 100 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 14 Nghị định 92/2016/NĐ-CP | ||
Quốc tế | 200 tỷ đồng | |||||
3 | Kinh doanh vận tải hàng không | Khai thác đến 10 tàu bay
(DN vận chuyển hàng không quốc tế) |
700 tỷ đồng | Điểm a Khoản 1 Điều 8 Nghị định 92/2016/NĐ-CP | ||
Khai thác đến 10 tàu bay
(DN vận chuyển hàng không nội địa) |
300 tỷ đồng | |||||
Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay
(DN vận chuyển hàng không quốc tế) |
1.000 tỷ đồng | Điểm b Khoản 1 Điều 8 Nghị định 92/2016/NĐ-CP | ||||
Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay
(DN vận chuyển hàng không nội địa) |
600 tỷ đồng | |||||
Khai thác trên 30 tàu bay
(DN vận chuyển hàng không quốc tế) |
1.300 tỷ đồng | Điểm c Khoản 1 Điều 8 Nghị định 92/2016/NĐ-CP | ||||
Khai thác trên 30 tàu bay
(DN vận chuyển hàng không nội địa) |
700 tỷ đồng | |||||
Kinh doanh hàng không chung | 100 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 8 Nghị định 92/2016/NĐ-CP | ||||
4 | Kinh doanh dịch vụ hàng không | Kinh doanh dịch vụ khai thác nhà ga hành khách | 30 tỷ đồng | Khoản 1 Điều 17 Nghị định 92/2016/NĐ-CP | ||
Kinh doanh dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa | ||||||
Kinh doanh dịch vụ cung cấp xăng dầu | ||||||
5 | Cung cấp dịch vụ thiết lập, vận hành, duy trì, bảo trì báo hiệu hàng hải khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng | 20 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 6 Nghị định 70/2016/NĐ-CP | |||
6 | Cung cấp dịch vụ khảo sát khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng phục vụ công bố Thông báo hàng hải | 10 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 8 Nghị định 70/2016/NĐ-CP | |||
7 | Cung cấp dịch vụ điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải trong khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng | 20 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 12 Nghị định 70/2016/NĐ-CP | |||
8 | Cung cấp dịch vụ thanh thải chướng ngại vật | 05 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 20 Nghị định 70/2016/NĐ-CP | |||
9 | Kinh doanh dịch vụ nhập khẩu pháo hiệu hàng hải | 02 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 22 Nghị định 70/2016/NĐ-CP | |||
10 | Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng
|
30 tỷ đồng | Điều 1 Nghị định 57/2016/NĐ-CP | |||
11 | Kinh doanh dịch vụ môi giới mua bán nợ, tư vấn mua bán nợ | 05 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 6 Nghị định 69/2016/NĐ-CP | |||
12 | Kinh doanh hoạt động mua bán nợ | 100 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 7 Nghị định 69/2016/NĐ-CP | |||
13 | Kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch nợ | 500 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 8 Nghị định 69/2016/NĐ-CP | |||
14 | Kinh doanh dịch vụ kiểm toán | 06 tỷ đồng | Khoản 1 Điều 5 Nghị định 84/2016/NĐ-CP | |||
15 | Kinh doanh chứng khoán
(Áp dụng đối với công ty chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam) |
Môi giới chứng khoán | 25 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 5 Nghị định 86/2016/NĐ-CP và Khoản 1 Điều 71 Nghị định 58/2012/NĐ-CP | ||
Tự doanh chứng khoán | 100 tỷ đồng | |||||
Bảo lãnh phát hành chứng khoán | 165 tỷ đồng | |||||
Tư vấn đầu tư chứng khoán | 10 tỷ đồng | |||||
Kinh doanh chứng khoán
(Áp dụng đối với công ty quản lý quỹ, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam) |
25 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 11 Nghị định 86/2016/NĐ-CP và Khoản 3 Điều 71 Nghị định 58/2012/NĐ-CP | ||||
Ngân hàng thanh toán | 10.000 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 16 Nghị định 86/2016/NĐ-CP | ||||
16 | Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ | Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe | 300 tỷ đồng
200 tỷ đồng đối với chi nhánh nước ngoài |
Điểm a Khoản 1, Điểm a Khoản 3 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | ||
Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh | 350 tỷ đồng
250 tỷ đồng đối với chi nhánh nước ngoài |
Điểm b Khoản 1, Điểm b Khoản 3 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | ||||
Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh | 400 tỷ đồng
300 tỷ đồng đối với chi nhánh nước ngoài |
Điểm c Khoản 1, Điểm c Khoản 3 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | ||||
17 | Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ | Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe | 600 tỷ đồng | Điểm a Khoản 2 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | ||
Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí | 800 tỷ đồng | Điểm b Khoản 2 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | ||||
Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm hưu trí | 1.000 tỷ đồng | Điểm c Khoản 2 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | ||||
18 | Kinh doanh bảo hiểm sức khỏe | 300 tỷ đồng | Khoản 3 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | |||
19 | Kinh doanh tái bảo hiểm | Kinh doanh tái bảo hiểm phi nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe | 400 tỷ đồng | Điểm a Khoản 5 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | ||
Kinh doanh tái bảo hiểm nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe | 700 tỷ đồng | Điểm b Khoản 5 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | ||||
Kinh doanh cả 3 loại hình tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe | 1.100 tỷ đồng | Điểm c Khoản 5 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | ||||
20 | Kinh doanh môi giới bảo hiểm | Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc hoặc môi giới tái bảo hiểm | 04 tỷ đồng | Điểm a Khoản 6 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | ||
Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm | 08 tỷ đồng | Điểm b Khoản 6 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP |
Lưu ý: Hiện tại bảng vẫn đang được cập nhật, nếu có gì thay đổi hay bổ sung thì chúng tôi sẽ đề cập thêm
Khi có nhu cầu cần tư vấn thành lập công ty TPHCM nên đến đâu?
Hiện nay nhu cầu thành lập công ty ngày càng nhiều, để đáp ứng cho nhu cầu của các chủ doanh nghiệp trên thị trường xuất hiện rất nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ tư vấn thành lập công ty. Đặc biệt là ở một thành phố đông dân và phát triển như TPHCM thì số lượng càng lớn.

Thế nhưng không phải đơn vị nào trên thị trường cũng đảm bảo được uy tín, chất lượng, mang đến cho các chủ doanh nghiệp trong tương lại những lời khuyên hữu ích.
Đến với công ty Hoàn Cầu quý khách sẽ được tư vấn thành lập công ty một cách tốt nhất. Chúng tôi mong muốn mang đến cho quý khách hàng những lợi ích, sự tiện nghi, tiết kiệm thời gian lẫn tinh thần.
Hoàn Cầu là một trong những công ty tư vấn thành lập công ty TPHCM trọn gói, uy tín và chất lượng, chúng tôi cung cấp dịch vụ thêm ngành nghề kinh doanh, làm giấy phép kinh doanh, cũng như thay đổi giấy phép kinh doanh,… Bên cạnh đó chúng tôi còn mang đến cho quý khách nhiều dịch vụ khác như cung cấp văn phòng ảo, chữ ký sổ, hóa đơn điện tử, website,…
Mọi chi tiết thắc mắc vui lòng gọi đến hotline 0901 66 88 35 hoặc ghé trực tiếp đến công ty của chúng tôi tại Tầng 3 Số 382/17-19 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TPHCM. Sẽ có nhân viên tư vấn và hỗ trợ cho quý khách một cách tốt nhất.