top of page

Bài viết mới

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Nên làm gì trước “khẩu vị mới” của doanh nghiệp về dịch vụ văn phòng?

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Khám phá 8 điều bí mật cần làm trước 8h sáng nếu muốn thành công

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Văn phòng ảo – xu thế tất yếu trong kỷ nguyên cách mạng công nghiệp 4.0

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Dịch vụ cho thuê văn phòng chia sẻ TP.HCM - Chỉ từ 600k/tháng

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Khách hàng khó chịu với Văn Phòng Ảo, tại sao?

Mã số doanh nghiệp và mã số thuế có khác nhau không?

Mã số doanh nghiệp và mã số thuế là hai thuật ngữ quan trọng trong lĩnh vực kinh doanh và quản lý thuế. Đối với mỗi doanh nghiệp, mã số này đóng vai trò quan trọng để xác định và phân biệt các đơn vị kinh doanh khác nhau. Điều này giúp tạo ra sự minh bạch và chính xác trong quá trình giao dịch và ghi nhận thuế. Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi sâu vào hai khái niệm quan trọng này, tìm hiểu cách chúng hoạt động và tầm quan trọng của chúng đối với doanh nghiệp và hệ thống thuế.


MỤC LỤC

 

Khái niệm mã số doanh nghiệp là gì?

Mã số doanh nghiệp là mã số thuế bao gồm chuỗi số theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, được tạo ra bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Khi một doanh nghiệp được thành lập, mã số này sẽ được cấp và ghi chính xác trên Giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp sẽ có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho bất kỳ doanh nghiệp khác nào.


mã số doanh nghiệp là gì

Khái quát thông tin chi tiết về mã số doanh nghiệp

Khái niệm mã số thuế là gì?

Theo quy định tại khoản 5 điều 3 Luật Quản lý thuế 2019, mã số thuế được định nghĩa là một chuỗi số gồm 10 hoặc 13 chữ số và ký tự khác, do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế để quản lý thuế. Mã số thuế được cấp cho tổ chức hoặc cá nhân sau khi đăng ký thuế và trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có nghĩa vụ tài chính với ngân sách Nhà nước.


mã số thuế là gì
Khái quát thông tin chi tiết về mã số thuế

Căn cứ vào Điều 5 của Thông tư 105/2020/TT-BTC, cấu trúc của mã số thuế được quy định như sau:

  • Mã số thuế 10 chữ số: Được sử dụng cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc không có tư cách pháp nhân nhưng có nghĩa vụ thuế trực tiếp; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và các cá nhân khác (gọi tắt là đơn vị độc lập).

  • Mã số thuế 13 chữ số, với dấu gạch ngang (-) để phân tách giữa 10 số đầu và 3 số cuối: Được sử dụng cho các đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.

Mã số thuế có phải là mã số doanh nghiệp?

Vậy mã số doanh nghiệp có phải mã số thuế không?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư 105/2020/TT-BTC, mã số doanh nghiệp, mã số hợp tác xã và mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, hợp tác xã sẽ được cấp theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã và được coi là mã số thuế.

Đồng thời, theo khoản 1 Điều 8 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP, mỗi doanh nghiệp sẽ được cấp một mã số duy nhất, được gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này không chỉ là mã số thuế mà còn là mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.

Từ đó, có thể hiểu rằng mã số thuế là mã số doanh nghiệp, đồng thời đóng vai trò quan trọng trong việc xác định và quản lý thuế cho doanh nghiệp.

Một doanh nghiệp có bao nhiêu mã số thuế và mã số doanh nghiệp?

Theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 30 của Luật Quản Lý thuế 2019, số đăng ký kinh doanh và mã số thuế được quy định như sau:

  • Mỗi doanh nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc tổ chức khác sẽ được cấp duy nhất 01 mã số thuế để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động, từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Nếu người nộp thuế có văn phòng đại diện, chi nhánh hoặc đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện các nghĩa vụ thuế, sẽ được cấp mã số thuế phụ thuộc (MST phụ thuộc). Trong trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã hoặc đăng ký kinh doanh theo cơ chế một cửa liên thông, mã số thuế sẽ được ghi trên giấy chứng nhận đăng ký và đồng thời là mã số thuế.

  • Mỗi cá nhân sẽ được cấp một mã số thuế duy nhất và sử dụng mã số đó trong suốt cuộc đời của mình. Đối với người phụ thuộc của cá nhân đó, sẽ được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh trong việc tính thuế thu nhập cá nhân.

  • Cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay cho người khác sẽ được cấp mã số thuế nộp thay để thực hiện các nghĩa vụ thuế thay cho người nộp thuế.

  • Mã số doanh nghiệp và mã số thuế đã được cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế hoặc doanh nghiệp khác.

  • Mã số thuế được cấp cho cá nhân kinh doanh, hộ gia đình và hộ kinh doanh là mã số thuế của cá nhân đại diện cho hoạt động kinh doanh, hộ gia đình hoặc hộ kinh doanh.


mã số thuế và mã số doanh nghiệp

Một doanh nghiệp cần bao nhiêu mã số thuế và mã số doanh nghiệp


Tóm lại, mỗi doanh nghiệp sẽ có một mã số doanh nghiệp duy nhất, đồng thời là mã số thuế, để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Tuy nhiên, trong trường hợp doanh nghiệp có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay, sẽ được cấp mã số thuế nộp thay để thực hiện kê khai và nộp thuế thay cho người nộp thuế.

Các quy định về cấu trúc mã số thuế

Theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Thông tư 105/2020/TT-BTC, cấu trúc mã số thuế được quy định như sau:

N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 - N11N12N13

Trong đó:

  • Hai chữ số đầu N1N2 đại diện cho số phần khoảng của mã số thuế.

  • Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được xác định theo một cấu trúc cụ thể và tăng dần từ 0000001 đến 9999999.

  • Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.

  • Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.

  • Dấu gạch ngang (-) được sử dụng để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối.

Các quy định về mã số doanh nghiệp

Quy định về mã số doanh nghiệp theo khoản 1 Điều 29 Luật Doanh nghiệp 2020 và khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:

  • Mã số doanh nghiệp là một dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập. Mã số này được ghi chính xác trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp chỉ có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại cho doanh nghiệp khác.

  • Mã số doanh nghiệp được sử dụng để thực hiện các nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và các quyền, nghĩa vụ khác của doanh nghiệp.

  • Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất, gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.

  • Mã số doanh nghiệp tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp và không được cấp lại cho tổ chức hoặc cá nhân khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động, mã số doanh nghiệp cũng sẽ chấm dứt hiệu lực.

  • Mã số doanh nghiệp được tạo, gửi và nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và Hệ thống thông tin đăng ký thuế. Nó cũng được ghi chính xác trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

  • Cơ quan quản lý nhà nước sử dụng mã số doanh nghiệp để thực hiện công tác quản lý nhà nước và trao đổi thông tin về doanh nghiệp.

Cách để tra cứu mã số thuế doanh nghiệp nhanh chóng

Cách để tra cứu mã số thuế doanh nghiệp 1

Để tra cứu mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế TNCN, bạn có thể thực hiện các bước sau:

  • Bước 1: Truy cập vào trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tại địa chỉ: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp

  • Bước 2: Chọn loại thông tin muốn tra cứu, có thể là Tra cứu MST doanh nghiệp hoặc tra cứu mã số thuế TNCN.

  • Bước 3: Nhập một trong bốn yêu cầu sau đây: mã số thuế của cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức nộp thuế; họ và tên; địa chỉ; số chứng minh thư hoặc thẻ căn cước. Sau đó, nhập mã xác nhận được hiển thị trên trang.

  • Bước 4: Nhập mã xác nhận và nhấn "tra cứu" để hoàn tất quá trình tra cứu.

Cách để tra cứu mã số thuế doanh nghiệp 2

Để tra cứu mã số doanh nghiệp và mã số thuế, bạn có thể thực hiện các bước sau:

  • Bước 1: Truy cập vào Công thông tin quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ: https://dichvuthongtin.dkkd.gov.vn/

  • Bước 2: Tại thanh tìm kiếm, nhập tên công ty mà bạn muốn tra cứu.

  • Bước 3: Hệ thống sẽ hiển thị kết quả liên quan và bạn có thể nhấp chọn để xem mã số thuế và mã số doanh nghiệp chi tiết.

Những hành vi bị nghiêm cấm đối với doanh nghiệp

Các hành vi bị nghiêm cấm đối với doanh nghiệp theo quy định tại Điều 16 Luật Doanh nghiệp 2020 bao gồm:

  • Cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm giấy tờ khác được quy định. Điều này có thể gây chậm trễ, phiền hà, cản trở hoặc gây rối cho người thành lập doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

  • Ngăn cản chủ sở hữu, thành viên, cổ đông của doanh nghiệp trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty.

  • Tiếp tục kinh doanh hoặc hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không đăng ký hoặc sau khi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã bị thu hồi hoặc khi doanh nghiệp đang bị tạm dừng hoạt động kinh doanh.

  • Kê khai không trung thực hoặc không chính xác nội dung trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và nội dung đăng ký thay đổi thông tin doanh nghiệp.

  • Kê khai thông tin sai lệch về vốn điều lệ, không đóng đủ số vốn điều lệ đã đăng ký, cố ý định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị.

  • Kinh doanh trong các ngành, nghề bị cấm đầu tư; kinh doanh trong ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài; kinh doanh trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện mà chưa đáp ứng đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định pháp luật hoặc không đảm bảo duy trì các điều kiện kinh doanh yêu cầu trong quá trình hoạt động.

  • Lừa đảo, rửa tiền và hỗ trợ tài chính cho hoạt động khủng bố.

Những hành vi này đều bị cấm và sẽ chịu các hình phạt theo quy định của pháp luật.


Trong kinh doanh, mã số doanh nghiệp và mã số thuế đóng vai trò quan trọng trong việc xác định và quản lý doanh nghiệp. Mã số doanh nghiệp đảm bảo tính độc nhất và định danh cho mỗi doanh nghiệp, trong khi mã số thuế giúp định rõ trách nhiệm thuế và nghĩa vụ tài chính. Việc tuân thủ và sử dụng chính xác mã số này không chỉ đảm bảo tuân thủ pháp luật mà còn tạo điều kiện thuận lợi trong quản lý và thực hiện các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Liên hệ chúng tôi để được tư vấn chi tiết

Gửi thông tin thành công

bottom of page