top of page

Bài viết mới

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Nên làm gì trước “khẩu vị mới” của doanh nghiệp về dịch vụ văn phòng?

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Khám phá 8 điều bí mật cần làm trước 8h sáng nếu muốn thành công

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Văn phòng ảo – xu thế tất yếu trong kỷ nguyên cách mạng công nghiệp 4.0

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Dịch vụ cho thuê văn phòng chia sẻ TP.HCM - Chỉ từ 600k/tháng

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Tại sao khách hàng khó chịu với văn phòng ảo

Thuế VAT là gì? Những điều kế toán nên biết về thuế GTGT

  • 6 thg 9, 2021
  • 13 phút đọc

Đã cập nhật: 29 thg 9

Thuế VAT là gì? Đây là loại thuế áp dụng trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Hiểu rõ khái niệm, đối tượng chịu thuế cũng như cách tính thuế VAT sẽ giúp doanh nghiệp và cá nhân thực hiện nghĩa vụ thuế một cách chính xác và hiệu quả. Cùng Hoàn Cầu tìm hiểu chi tiết các thông tin về thuế VAT trong bài viết dưới đây!


Tìm hiểu về thuế VAT là gì
Tìm hiểu về thuế VAT là gì

MỤC LỤC



Thuế VAT là gì?

Theo Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, thuế giá trị gia tăng (VAT - Value Added Tax) là loại thuế áp dụng trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.


Mức thuế VAT được tính dựa trên phần chênh lệch giữa giá bán và giá thành sản xuất (hoặc giá mua vào) - tức giá trị mà doanh nghiệp tạo ra cho sản phẩm. Trên thực tế, người tiêu dùng cuối cùng là đối tượng chịu thuế, còn doanh nghiệp chỉ có trách nhiệm thu và nộp thuế này cho Nhà nước.


Cách tính thuế VAT

Theo Luật Thuế giá trị gia tăng, thuế GTGT được tính theo hai phương pháp: khấu trừ và trực tiếp.


Tính theo phương pháp khấu trừ

Tính theo phương pháp khấu trừ áp dụng cho: cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, thuế và hóa đơn, chứng từ; doanh nghiệp có doanh thu hàng năm từ 1 tỷ đồng trở lên.


Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu dưới 1 tỷ đồng nhưng thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định và đăng ký áp dụng tự nguyện, vẫn được sử dụng phương pháp khấu trừ.


Công thức tính số thuế GTGT phải nộp:

Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Trong đó:

  • Thuế GTGT đầu ra: Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra, ghi trên hóa đơn GTGT.

  • Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT khi mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) phục vụ sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, hoặc số thuế GTGT ghi trên giấy nộp tiền thuế GTGT nhập khẩu/hóa đơn thay thế cho hàng hóa nhập khẩu.


Ví dụ:

Trong kỳ tính thuế tháng 6/2025, công ty B có:

  • Tổng số thuế GTGT đầu ra trên hóa đơn bán hàng: 15.000.000 đồng

  • Tổng số thuế GTGT đầu vào trên hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ: 9.000.000 đồng

Vậy, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ = 15.000.000 - 9.000.000 = 6.000.000 đồng


Thuế GTGT được tính theo hai phương pháp: khấu trừ và trực tiếp
Thuế GTGT được tính theo hai phương pháp: khấu trừ và trực tiếp

Tính theo phương pháp trực tiếp

Phương pháp trực tiếp gồm hai cách xác định: trên giá trị gia tăng (GTGT) và trên doanh thu.


Phương pháp xác định thuế GTGT trực tiếp trên GTGT


Áp dụng cho doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh có hoạt động mua, bán, chế tác hoặc thiết kế mẫu vàng, bạc, đá quý.


Công thức tính số thuế GTGT phải nộp:

Thuế GTGT phải nộp = GTGT x Thuế suất thuế GTGT

Trong đó:

  • Thuế suất GTGT: 10%

  • Giá trị gia tăng (GTGT): Giá bán sản phẩm - Giá mua tương ứng

Ví dụ:

Trong kỳ tính thuế quý 2/2025, công ty C bán một nhẫn vàng với:

  • Giá mua vào: 5.500.000 đồng

  • Giá bán ra: 9.000.000 đồng

Vậy, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ = (9.000.000 - 5.500.000) × 10% = 350.000 đồng


Phương pháp xác định thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu


Đối tượng áp dụng phương pháp xác định thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu:

  • Doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ khách hàng dưới 1 tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ.

  • Doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở kinh doanh mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ.

  • Hộ gia đình, cá nhân kinh doanh.

  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam.

  • Tổ chức nước ngoài khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ (trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài phục vụ khai thác dầu khí).

  • Các tổ chức kinh tế khác không phải doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.


Công thức tính thuế GTGT phải nộp:

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu * Tỷ lệ %

Trong đó:

  • Doanh thu: Tổng số tiền thực tế thu của khách hàng trên hóa đơn GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế, bao gồm phụ thu và các khoản phí phát sinh được hưởng.

  • Tỷ lệ % áp dụng theo loại hình hoạt động:

    • Thương mại, mua bán hàng hóa: 1%

    • Dịch vụ không kèm hàng hóa, xây dựng không cung cấp nguyên vật liệu: 5%

    • Sản xuất, giao thông vận tải, dịch vụ kèm hàng hóa, xây dựng cung cấp nguyên vật liệu: 3%

    • Hoạt động kinh doanh khác: 2%

Ví dụ:

Trong kỳ tính thuế tháng 3/2025, công ty E có tổng doanh thu từ cung cấp dịch vụ sửa chữa máy tính là 40.000.000 đồng.

Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ = 40.000.000 × 5% = 2.000.000 đồng


Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Thuế VAT là gì, có những đặc điểm gì? Thuế giá trị gia tăng có những đặc điểm cơ bản là: thuế gián thu, có tính lũy thoái so với thu nhập, nguyên tắc điểm đến, phạm vi điều tiết rộng,...

  • Thuế được đánh vào người tiêu dùng cuối cùng nhưng nộp qua người bán hàng hóa, dịch vụ vào ngân sách Nhà nước.

  • Mọi cá nhân, tổ chức tham gia tiêu dùng, mua bán hàng hóa, dịch vụ trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam đều là đối tượng chịu thuế. Nhà nước có thể miễn hoặc áp dụng mức thuế suất thấp để khuyến khích tiêu dùng hoặc giảm gánh nặng thuế.

  • Thuế GTGT chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ tại mỗi khâu sản xuất, kinh doanh, không tính trên toàn bộ giá trị sản phẩm.

  • Thuế áp dụng cho tất cả hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội địa, bất kể sản xuất trong nước hay nhập khẩu.

  • Thuế tính trên giá trị tăng thêm của từng khâu luân chuyển, không tính trùng với thuế đã nộp ở khâu trước. Tổng thuế GTGT qua tất cả các giai đoạn bằng số thuế tính trên giá bán cuối cùng cho người tiêu dùng.


Thuế giá trị gia tăng là thuế gián thu, có tính lũy thoái so với thu nhập
Thuế giá trị gia tăng là thuế gián thu, có tính lũy thoái so với thu nhập

Vai trò của thuế VAT

Vai trò của thuế VAT là gì? Thuế VAT là nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà nước, đồng thời là công cụ điều tiết các hoạt động kinh tế và hỗ trợ phát triển bền vững của đất nước. Vai trò chính của thuế VAT được thể hiện ở hai lĩnh vực:


Trong lưu thông hàng hóa

Trong lưu thông hàng hóa, vai trò của thuế VAT bao gồm:

  • Kiểm soát giá cả: VAT giúp đảm bảo giá bán sản phẩm, dịch vụ trên thị trường được tính toán hợp lý, hạn chế trục lợi

  • Hạn chế thuế chồng thuế: Cơ chế khấu trừ thuế đầu vào giúp tránh việc doanh nghiệp phải nộp nhiều lần thuế trên cùng một sản phẩm, giảm lãng phí và giá thành không hợp lý.

  • Ổn định giá cả và lập kế hoạch: Doanh nghiệp dựa vào dữ liệu VAT để tính toán, lập kế hoạch sản xuất, kinh doanh, đồng thời thuận lợi tham gia xuất nhập khẩu và lưu thông hàng hóa.


Trong quản lý kinh tế nhà nước

Vai trò chính của thuế VAT là gì trong quản lý kinh tế nhà nước?

  • Nguồn thu ngân sách ổn định: VAT đóng góp lớn và đều đặn, giúp Nhà nước quản lý tài chính hiệu quả mà không cần đánh giá chi phí như các loại thuế khác.

  • Ngăn ngừa thất thu thuế: VAT thúc đẩy tinh thần tự giác nộp thuế của doanh nghiệp và người lao động.

  • Bảo vệ sản xuất trong nước: Giảm cạnh tranh không lành mạnh từ hàng nhập khẩu, hỗ trợ ngành sản xuất, kinh doanh nội địa.

  • Thúc đẩy hạch toán và minh bạch: VAT yêu cầu hóa đơn, chứng từ hợp lệ, góp phần cải thiện hoạt động kế toán và quản lý tài chính doanh nghiệp.


Đối tượng chịu và không chịu thuế GTGT

Các đối tượng chịu và không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo quy định của pháp luật được quy định cụ thể như sau:


Đối tượng chịu thuế GTGT

Theo Điều 2 Thông tư 219/2013/TT-BTC, đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng là tất cả hàng hóa, dịch vụ được tiêu thụ hoặc mua bán tại Việt Nam, trừ những trường hợp luật định không thuộc diện chịu thuế GTGT.


Đối tượng không chịu thuế GTGT

Theo Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC, Bộ Tài chính đã liệt kê chi tiết 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT). Trong đó, các nhóm hàng hóa, dịch vụ chính bao gồm:


Đối tượng áp dụng

Chi tiết

Hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành nông nghiệp

  • Sản phẩm nông nghiệp chưa chế biến: lúa, ngô, rau quả, thịt tươi, cá tươi…

  • Dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp: tưới tiêu, cày bừa, vận chuyển nông sản…

  • Giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật.

  • Máy móc, thiết bị chuyên dùng cho sản xuất nông nghiệp, muối sạch…

Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế theo cam kết quốc tế

Ví dụ: hàng viện trợ nhân đạo, quà tặng hỗ trợ xã hội không hoàn lại.

Hàng hóa, dịch vụ phục vụ mục đích xã hội

  • Bảo hiểm (sức khỏe, tài sản, vật nuôi).

  • Dịch vụ y tế, thú y, giáo dục, đào tạo nghề, tang lễ, duy trì hạ tầng công cộng, chiếu sáng đường phố…

Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế để phù hợp thông lệ quốc tế

  • Dịch vụ tín dụng, cho thuê tài chính; chuyển nhượng vốn, kinh doanh chứng khoán.

  • Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua Việt Nam; tạm nhập, tái xuất khẩu.

  • Nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.

  • Giao dịch giữa doanh nghiệp nước ngoài và doanh nghiệp trong khu phi thuế quan, hoặc giữa các doanh nghiệp trong khu phi thuế quan.

Hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước chi trả

Ví dụ: vũ khí, trang thiết bị quốc phòng; dịch vụ phát thanh, truyền hình sử dụng ngân sách Nhà nước.

Nhóm khác theo mục đích kinh doanh

  • Hộ kinh doanh có doanh thu hàng năm ≤ 100 triệu đồng;

  • Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển giao công nghệ, phần mềm tin học…


Xem chi tiết 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT tại đây.


Các mức thuế suất GTGT áp dụng cho từng ngành nghề

Theo Luật Thuế giá trị gia tăng, 3 mức thuế suất bao gồm: 0%, 5% và 10%, cụ thể quy định mức thuế suất như sau:


Mức thuế suất 0%

Mức thuế suất 0% được áp dụng cho các nhóm đối tượng sau:

Đối tượng áp dụng

Chi tiết

Hàng hóa xuất khẩu

  • Bán ra nước ngoài để tiêu dùng ngoài lãnh thổ Việt Nam.

  • Bán vào khu phi thuế quan phục vụ sản xuất xuất khẩu.

  • Bán tại khu cách ly cho người đã xuất cảnh.

  • Bán tại cửa hàng miễn thuế.

Dịch vụ xuất khẩu

  • Cung cấp trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và sử dụng ngoài Việt Nam.

  • Cung cấp cho tổ chức trong khu phi thuế quan và tiêu dùng tại khu này để phục vụ sản xuất xuất khẩu.

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu khác

  • Vận tải quốc tế.

  • Cho thuê phương tiện sử dụng ngoài Việt Nam.

  • Dịch vụ hàng không, hàng hải phục vụ vận tải quốc tế.

  • Xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan.

  • Sản phẩm nội dung số cung cấp cho bên nước ngoài (có chứng từ chứng minh sử dụng ở nước ngoài).

  • Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa thiết bị cho bên nước ngoài.

  • Hàng gia công để tiếp tục xuất khẩu.

  • Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế khi xuất khẩu (trừ các trường hợp bị loại trừ).

Thuế suất 0% không được áp dụng đối với:

  • Chuyển giao công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài.

  • Dịch vụ tái bảo hiểm, cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn.

  • Sản phẩm phái sinh, dịch vụ bưu chính – viễn thông.

  • Một số hàng xuất khẩu đặc biệt theo quy định tại khoản 23 Điều 5.

  • Hàng nhập khẩu như thuốc lá, rượu, bia nhưng sau đó xuất khẩu.

  • Xăng dầu bán vào khu phi thuế quan; ô tô bán cho tổ chức hoặc cá nhân trong khu phi thuế quan.


Mức thuế suất 5%

Thuế suất 5% áp dụng cho các hàng hóa, dịch vụ tiêu biểu, bao gồm:

  • Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt (không bao gồm nước đóng chai, bình, nước giải khát).

  • Nguyên liệu nông nghiệp: phân bón, quặng làm phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chất kích thích tăng trưởng vật nuôi.

  • Dịch vụ nông nghiệp: đào đắp, nạo vét, chăm sóc cây trồng, sơ chế và bảo quản nông sản.

  • Sản phẩm từ nông - lâm - thủy sản: cây trồng, rừng trồng (trừ gỗ, măng), chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến hoặc chỉ sơ chế.

  • Sản phẩm sơ chế từ cao su; lưới, dây giềng, sợi đan lưới đánh cá.

  • Sản phẩm thủ công từ đay, cói, tre, lá, rơm; xơ bông chải thô hoặc kỹ; giấy in báo.

  • Tàu, máy móc, thiết bị chuyên dùng trong nông nghiệp và khai thác thủy sản.

  • Thiết bị y tế, thuốc và dược liệu, dược chất làm thuốc.

  • Dụng cụ giáo dục: mô hình, bảng, phấn, thước, compa,…

  • Hoạt động văn hóa, nghệ thuật: biểu diễn nghệ thuật dân gian, truyền thống.

  • Sản phẩm giáo dục và giải trí: đồ chơi trẻ em, sách (trừ sách thuộc khoản riêng trong luật).

  • Dịch vụ khoa học và công nghệ theo quy định pháp luật.

  • Nhà ở xã hội: bán, cho thuê hoặc cho thuê mua theo Luật Nhà ở.


Mức thuế suất 10%

Thuế suất 10% áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ không thuộc các đối tượng miễn thuế, chịu thuế 0% hoặc thuế 5%.


Đồng thời, theo Nghị quyết của Quốc hội về hỗ trợ phục hồi kinh tế và thúc đẩy tiêu dùng, từ ngày 01/07/2025 đến 31/12/2026, mức thuế GTGT đối với các hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng thuế 10% sẽ giảm 2%, tức còn 8%.


Một số câu hỏi thường gặp về thuế giá trị gia tăng

Một số câu hỏi thường gặp về thuế giá trị gia tăng (VAT) - hướng dẫn về đối tượng chịu thuế, mức thuế, kê khai, nộp và hoàn thuế theo quy định hiện hành.


1. Nộp thuế VAT ở đâu và ai là người nộp?

Thuế giá trị gia tăng là thuế gián thu. Người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ là đối tượng trực tiếp nộp thuế cho cơ quan thuế Nhà nước.

2. Hoàn thuế VAT như thế nào?

Doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT khi VAT đầu vào được khấu trừ vượt VAT đầu ra, đồng thời đáp ứng đủ các điều kiện và thuộc diện được hoàn thuế theo quy định.

3. Điều kiện và thời gian hoàn thuế GTGT

Điều kiện cơ bản:

  • Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

  • Có con dấu và giấy phép kinh doanh/giấy phép đầu tư hoặc tài liệu tương đương.

  • Chứng từ kế toán đầy đủ, sổ sách lưu giữ theo chuẩn mực kế toán.

  • Có tài khoản ngân hàng đăng ký theo mã số thuế.

  • Hồ sơ hoàn thuế được thực hiện đúng quy định.

Thời gian hoàn thuế:

  • Hoàn trước - kiểm sau: 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ.

  • Kiểm trước - hoàn sau: 60 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ.

Trường hợp kiểm trước - hoàn sau áp dụng với doanh nghiệp hoàn thuế lần đầu hoặc hoàn thuế nhiều lần nhưng hồ sơ trước có khuyết điểm.

4. Hình thức nhận tiền hoàn thuế VAT

Sau khi có quyết định hoàn thuế, tiền được chuyển khoản vào tài khoản doanh nghiệp đã đăng ký với cơ quan thuế hoặc được bù trừ vào các khoản nợ với Nhà nước.

5. Thuế VAT 0% và miễn thuế VAT khác nhau thế nào?

Miễn thuế VAT: Áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ phục vụ phúc lợi xã hội, được khuyến khích hoặc do Nhà nước chi trả.


Chịu thuế 0%: Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu hoặc không tiêu dùng trong nước, bản chất vẫn chịu thuế nhưng thuế suất là 0%.

6. Hóa đơn đỏ GTGT và hóa đơn bán hàng khác nhau ra sao?

Hóa đơn GTGT (hóa đơn đỏ): Dùng cho phương pháp khấu trừ, cho phép khấu trừ thuế đầu vào, ghi nhận chi tiết thuế đầu ra.


Hóa đơn bán hàng: Dùng cho phương pháp trực tiếp hoặc hàng không chịu thuế, không khấu trừ thuế đầu vào, chỉ ghi tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ.

7. Làm sao biết đủ điều kiện miễn thuế GTGT?

Danh mục hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT được điều chỉnh theo Nghị định 181/2025/NĐ-CP và Thông tư 69/2025/TT-BTC, có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.

8. Có bắt buộc mọi doanh nghiệp kê khai và nộp thuế GTGT không?

Chỉ các doanh nghiệp và tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và vượt ngưỡng doanh thu mới phải kê khai, nộp thuế. Các trường hợp miễn trừ không bắt buộc.

9. Kê khai VAT hàng tháng như thế nào?

Doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thuế GTGT phải nộp đầy đủ các tờ khai, bảng kê và phụ lục theo quy định của pháp luật.


Phương pháp khấu trừ:

  • Tờ khai thuế GTGT (mẫu 01/GTGT).

  • Bảng kê hóa đơn bán ra (mẫu 01-1/GTGT).

  • Bảng kê hóa đơn mua vào (mẫu 01-2/GTGT).

  • Các phụ lục kèm theo (nếu có).

Phương pháp trực tiếp:

  • Trên giá trị gia tăng: Tờ khai GTGT (mẫu 03/GTGT).

  • Trên doanh thu: Tờ khai GTGT (mẫu 04/GTGT).

  • Bảng kê hóa đơn bán ra (mẫu 04-1/GTGT).


Cập nhật kiến thức về thuế VAT là điều cần thiết để doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh đảm bảo tuân thủ pháp luật, đồng thời góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Hoàn Cầu hy vọng những thông tin trên sẽ hữu ích cho bạn. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến thuế VAT là gì, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua số hotline: 0901 6688 35!

 
 

Liên hệ chúng tôi để được tư vấn chi tiết

Gửi thông tin thành công

bottom of page