top of page

Bài viết mới

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Nên làm gì trước “khẩu vị mới” của doanh nghiệp về dịch vụ văn phòng?

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Khám phá 8 điều bí mật cần làm trước 8h sáng nếu muốn thành công

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Văn phòng ảo – xu thế tất yếu trong kỷ nguyên cách mạng công nghiệp 4.0

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Dịch vụ cho thuê văn phòng chia sẻ TP.HCM - Chỉ từ 600k/tháng

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Khách hàng khó chịu với Văn Phòng Ảo, tại sao?

Chi phí thuê tài sản được trừ khi tính thuế TNDN

1. Điều kiện được trừ và chi phí thuê tài sản

  • Điều kiện được trừ

    • Khoản chi thuê tài sản thực tế phát sinh liên quan tới hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

    • Khoản chi thuê tài sản có chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

    • (Theo điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015, sửa đổi bổ sung theo Thông tư 25/2018/TT-BTC)

  • Chi phí thuê tài sản

    • Trường hợp 1: mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống: Không phải nộp thuế môn bài, thuế GTGT, thuế TNCN.

    • Trường hợp 2: mức doanh thu trên 100 triệu đồng/năm: Kê khai và phải nộp thuế môn bài, thuế GTGT, thuế TNCN

    • Các loại thuế kể trên là nghĩa vụ thuộc về cá nhân có nhà hoặc tài sản cho thuê phải nộp. Nhưng thực tế Doanh nghiệp đi thuê hay cá nhân cho thuê là người kê khai và đi nộp thuế trên lại Phụ thuộc vào thỏa thuận trên Hợp đồng.(*)

    • (Theo Thông tư 96/2015/TT-BTC)

2. Hồ sơ cần thiết

  • Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân, mà trên hơp đồng thể hiện là cá nhân nộp thuế thì hồ sơ để doanh nghiệp xác định chi phí được trừ là: hợp đồng thuê tài sản, chứng từ trả tiền thuê tài sản.(*)

  • Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân) thì hồ sơ để doanh nghiệp xác định chi phí được trừ là: hợp đồng thuê tài sản, chứng từ trả tiền thuê tài sản, chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân.(*)

  • (Theo khoản 2 điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015)

 Chi phí thuê tài sản được khấu trừ
Chi phí thuê tài sản được khấu trừ

3. Vấn đề lưu ý cá nhân cho thuê tài sản: mã số thuế TNCN; cho thuê nhiều tài sản…

  • Cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân cư trú, gồm cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình có hoạt động cho thuê tài sản bao gồm:

    • Cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú

    • Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển,…

    • Cho thuê tài sản khác không kèm dịch vụ

    • (Theo điều 4 Thông tư 92/2015/TT-BTC Quy định về phương pháp tính thuế của cá nhân cho thuê tài sản)

  • Thuế môn bài:

    • Cá nhân được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh đối với cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (Điều 1 Thông Tư 65/2020/TT-BTC) (*)

    • Nếu không được miễn lệ phí môn bài (Không thuộc trường hợp trên) thì mức lệ phí môn bài được xác định theo doanh thu cho thuế như sau: (*)

Đối với năm đầu tiên: Cá nhân (thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn bài) nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm, ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài của cả năm.

  • Doanh thu làm căn cứ tính thuế môn bài của cá nhân cho thuê nhiều tài sản:

Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế.

  • Trường hợp cá nhân phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản tại một địa điểm: Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài cho địa điểm đó là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế.

  • Trường hợp cá nhân phát sinh cho thuê tài sản tại nhiều địa điểm: Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài cho từng địa điểm là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của các địa điểm của năm tính thuế, bao gồm cả trường hợp tại một địa điểm có phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản.

  • Thuế GTGT và thuế TNCN:

    • Doanh thu tính thuế GTGT đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (Trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác không bao gồm tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.

    • Doanh thu tính thuế GTGT đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (Trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác không bao gồm tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.

    • Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT X Tỷ lệ thuế GTGT (5%) (*)

    • Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN X Tỷ lệ thuế TNCN (5%) (*)

    • (Theo điều 4 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định)

  • Hồ sơ khai thuế cho thuê nhà

    • Hợp đồng thuê nhà, phụ lục hợp đồng sao y bản chính

    • CMND/CCCD công chứng của chủ sở hữu căn nhà.

    • Tờ khai lệ phí môn bài theo Nghị định 139/2016/NĐ – CP.

    • Tờ khai thuế cho thuê tài sản Mẫu 01/TTS (ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT – BTC)

    • Mẫu 01–1/BK–TTS (Đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng)

  • Thời hạn nộp tờ khai và tiền thuế:

    • Thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài là ngày cuối cùng của tháng ký hợp đồng.

    • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế theo kỳ hạn thanh toán (Tờ khai thuê Tài sản 01/TTS) chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý bắt đầu thời hạn cho thuê.

    • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế một lần theo năm chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

    • Thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

4. Những mục kế toán cảm thấy cần lưu ý và ví dụ minh họa

  • Lưu ý

    • Thuế môn bài mà doanh nghiệp đóng thay cho cá nhân mà giá thuê chưa bao gồm thuế cho thuê tài sản thì sẽ không được đưa vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

    • Trường hợp trên hợp đồng thuê nhà, giá thuê chưa bao gồm thuế thì nhớ quy đổi về doanh thu chịu thuế, rồi mới tính thuế GTGT, thuế TNCN.

Ví dụ minh họa:(*) Ông H cho công ty Hoa Mai thuê nhà từ tháng 01/2020 đến tháng 12/2020 giá 18 triệu/1 tháng.

  • Trường hợp 1: Giá thuê đã bao gồm thuế và chủ nhà là người đóng thuế

    • Bên cho thuê phải làm thủ tục và đóng các loại thuế sau:

    • Môn bài: 300 ngàn/ năm (được miễn nếu năm đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh)

    • GTGT: 18×5%x12=10.8 triệu/năm

    • TNCN: 18×5%x12=10.8 triệu/năm

    • Bên doanh nghiệp:

    • Tổng chi phí thuê nhà năm 2020 của doanh nghiệp được đưa vào chi phí được trừ là: 18×12=216 triệu/năm

    • Hồ sơ chi phí: Hợp đồng thuê nhà, chứng từ thanh toán tiền thuê nhà

  • Trường hợp 2: Giá thuê đã bao gồm thuế và bên thuê nộp thay chủ nhà

    • Doanh nghiệp phải làm thủ tục kê khai và nộp các khoản thuế thay cho cá nhân có nhà cho thuê

    • Tổng thuế nộp thay cho chủ nhà: 0.3+10.8+10.8=22 triệu

    • Trả cho chủ nhà: 216-22=194 triệu

    • Tổng chi phí thuê nhà năm 2020 của doanh nghiệp được đưa vào chi phí được trừ là: 18×12=216 triệu/năm

    • Hồ sơ chi phí: Hợp đồng thuê nhà, chứng từ thanh toán tiền thuê nhà, chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân

  • Trường hợp 3: Giá thuê chưa bao gồm tiền thuế (thuế GTGT và TNCN) và doanh nghiệp (bên đi thuê chịu thuế)

    • Doanh nghiệp phải làm thủ tục kê khai và nộp các khoản thuế:

    • Thuế GTGT, thuế TNCN phải quy đổi theo doanh thu chịu thuế

    • Doanh thu chịu thuế = Doanh thu chưa bao gồm thuế/0.9=18/0.9=20 triệu

    • Thuế TNCN, TNDN doanh nghiệp đóng cho ngân sách nhà nước:

    • GTGT: 20×5%x12=12 triệu/năm

    • TNCN: 20×5%x12=12 triệu/năm

    • Tổng chi phí thuê nhà năm 2020 của doanh nghiệp được đưa vào chi phí được trừ là: 18×12+12+12=240triệu/năm.

    • Hồ sơ chi phí: Hợp đồng thuê nhà, chứng từ thanh toán tiền thuê nhà, chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân.

Liên hệ chúng tôi để được tư vấn chi tiết

Gửi thông tin thành công

bottom of page