top of page

Bài viết mới

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Nên làm gì trước “khẩu vị mới” của doanh nghiệp về dịch vụ văn phòng?

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Khám phá 8 điều bí mật cần làm trước 8h sáng nếu muốn thành công

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Văn phòng ảo – xu thế tất yếu trong kỷ nguyên cách mạng công nghiệp 4.0

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Dịch vụ cho thuê văn phòng chia sẻ TP.HCM - Chỉ từ 600k/tháng

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Khách hàng khó chịu với Văn Phòng Ảo, tại sao?

Cổ Đông Là Gì? Các Cổ Đông trong Công ty cổ phần

Ta thường nghe đến khái niệm cổ niệm cổ đông trong ở công ty cổ phần. Vậy cổ đông là gì? Có bao nhiêu loại cổ đông trong công ty cổ phần?


Cổ đông là gì?

Cổ đông là gì
Cổ đông là người sở hữu cổ phần

Cổ đông là cá nhân hay tổ chức nắm giữ quyền sở hữu hợp pháp một phần hay toàn bộ phần vốn góp (cổ phần) của một công ty cổ phần, hay còn được gọi là  người nắm giữ cổ phần của doanh nghiệp. Chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu này gọi là cổ phiếu. Để thành cổ đông trong công ty các cá nhân hay tổ chức, thực hiện góp vốn trực tiếp vào thời điểm thành lập công ty hoặc mua cổ phiếu (chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu cổ phần) do công ty cổ phần phát hành hay cổ phiếu lưu hành trên thị trường.


Về bản chất, cổ đông là thực thể đồng sở hữu công ty cổ phần chứ không phải là chủ nợ của công ty đó do vậy quyền lợi và nghĩa vụ của họ gắn liền với kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Khái niệm chủ nợ chỉ hình thành khi nào bạn nắm giữ trái phiếu của doanh nghiệp, khi đó bạn được gọi là “trái chủ”.


Phân biệt các loại cổ đông trong công ty cổ phần

Các loại cổ đông thường được phân biệt bằng quyền cũng như nghĩa vụ gắn liền với loại cổ phiếu mà họ sở hữu. Có 3 loại cổ đông: Cổ đông sáng lập, Cổ đông phổ thông, Cổ đông ưu đãi.

Các loại cổ đông
Phân biệt cổ đông trong cổ ty cổ phần

Cổ đông sáng lập


Cổ đông sáng lập phải sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và có tên trong danh sách cổ đông sáng lập. Phải đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp. Cổ đông sáng lập cũng chính là cổ đông phổ thông.


Quyền chuyển nhượng cổ phần:


– Bị hạn chế quyền tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông trong 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:


– Chỉ được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác;


– Phải được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông trong công ty, nếu chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập.


Cổ đông phổ thông


Cổ đông phổ thông là người sở hữu cổ phần phổ thông.


Quyền chuyển nhượng cổ phần:


Được tự do chuyển nhượng cổ phần trừ trường hợp chuyển nhượng cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập bị hạn chế trong 03 năm sau khi thành lập.


Cổ đông ưu đãi

Người sở hữu cổ phần ưu đãi là cổ đông ưu đãi.


Cổ đông ưu đãi được chia thành 4 loại:


Cổ đông ưu đãi biểu quyết;


Cổ đông ưu đãi cổ tức;


Cổ đông ưu đãi hoàn lại;


Cổ đông ưu đãi khác theo Điều lệ công ty


Hoàn Cầu – Công ty Tư vấn Doanh Nghiệp hàng đầu.

Liên hệ chúng tôi để được tư vấn chi tiết

Gửi thông tin thành công

bottom of page