top of page

Bài viết mới

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Nên làm gì trước “khẩu vị mới” của doanh nghiệp về dịch vụ văn phòng?

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Khám phá 8 điều bí mật cần làm trước 8h sáng nếu muốn thành công

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Văn phòng ảo – xu thế tất yếu trong kỷ nguyên cách mạng công nghiệp 4.0

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Dịch vụ cho thuê văn phòng chia sẻ TP.HCM - Chỉ từ 600k/tháng

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Khách hàng khó chịu với Văn Phòng Ảo, tại sao?

Điều kiện thành lập công ty cổ phần nhất định bạn phải biết

Mục lục


 

Để hồ sơ thành lập CTCP diễn ra thuận lợi cần hiểu rõ điều kiện thành lập công ty cổ phần. Việc thỏa các điều kiện theo Quy định của Nhà nước Công ty cổ phần phải đạt các điều kiện về lĩnh vực kinh doanh trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.


Điều kiện để thành lập Công ty Cổ phần


Tổ chức cần thỏa đủ các điều kiện để thành lập công ty cổ phần sau:


Chủ thể thành lập


Người thành lập CTCP


Căn cứ tại Khoản 2, 3 Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014, tất cả tổ chức và cá nhân đều có quyền thành lập, góp vốn thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, trừ những trường hợp sau đây:


● Tổ chức không có tư cách pháp nhân.

● Người chưa đủ 18 tuổi hoặc không có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.

● Cơ quan nhà nước hoặc đơn vị lực lượng vũ trang Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan hoặc đơn vị đó.

● Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

● Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng và sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan và đơn vị thuộc quân đội và công an nhân dân Việt Nam.

● Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác.

● Người đang chấp hành hình phạt tù (đang trong thời gian thi hành án) hoặc đang bị toà án cấm hành nghề kinh doanh.

● Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.


Căn cứ tại Khoản 8 Điều 100 Luật Doanh nghiệp 2014, một cá nhân có thể đồng thời giữ chức danh giám đốc, phó giám đốc, tổng giám đốc... từ 2 công ty trở lên, trừ khi đã là giám đốc, tổng giám đốc của một doanh nghiệp nhà nước, thì không được kiêm nhiệm chức vụ giám đốc hoặc tổng giám đốc của một doanh nghiệp khác.


Lưu ý: Cán bộ, công nhân viên chức nếu đang là thành viên hội đồng quản trị, giám đốc, tổng giám đốc, phó giám đốc, kế toán trưởng hoặc các vị trí cấp quản lý khác của doanh nghiệp trực thuộc nhà nước chỉ được phép tham gia góp vốn với tư cách cổ đông.


Người đại diện CTCP


Điều kiện thành lập công ty cổ phần về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp được quy định như sau:


● Người đại diện phải đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp.

● Người đại diện không nhất thiết phải là người góp vốn trong công ty.

● Người đại diện có thể là người Việt Nam hoặc người nước ngoài.

● Số lượng, chức danh quản lý, quyền và nghĩa vụ của người đại diện được quy định cụ thể trong Điều lệ công ty.

● Người đại diện có thể giữ các chức danh như Giám đốc/Tổng giám đốc, Chủ tịch công ty hay Chủ tịch HĐQT tùy theo loại hình doanh nghiệp đã đăng ký.

● Nếu doanh nghiệp thuê người đại diện, phải có hợp đồng lao động và quyết định bổ nhiệm tương ứng.

● Công ty TNHH và công ty cổ phần có thể có 1 hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật.

● Điều lệ của công ty cổ phần phải quy định cụ thể số lượng người đại diện, chức danh quản lý, quyền và nghĩa vụ của từng đại diện.

● Người đại diện của công ty cổ phần có thể đồng thời là đại diện của nhiều công ty khác nhau.

● Cá nhân đang giữ vị trí giám đốc, tổng giám đốc của doanh nghiệp nhà nước không được phép làm người đại diện của công ty cổ phần.

Điều kiện thành lập công ty cổ phần về chủ thể thành lập
Điều kiện thành lập công ty cổ phần về chủ thể thành lập

Tên, trụ sở công ty


Tên Công ty Cổ phần


Điều kiện thành lập công ty cổ phần về tên công ty cổ phần cần tuân thủ các quy định sau:


● Phải được viết bằng tiếng Việt, đúng thuần phong mỹ tục và không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với các công ty đã đăng ký trước đó.

● Không được sử dụng tên hoặc một phần tên của các cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp... trực thuộc bộ máy nhà nước, trừ khi có sự chấp thuận từ các cơ quan, tổ chức đó.

● Đối với tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài, có hai cách để dịch tên từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài:

○ Giữ nguyên tên riêng tiếng Việt và sử dụng đồng thời như tên tiếng nước ngoài.

○ Dịch gần đúng nhất so với tên viết bằng tiếng Việt.

● Đối với tên công ty viết tắt, phải được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên tiếng nước ngoài.


Trụ sở Công ty Cổ phần


Điều kiện thành lập công ty cổ phần về địa chỉ, điểm điểm trụ sở của công ty cổ phần phải đáp ứng các yêu cầu sau:


● Địa chỉ trụ sở phải được xác định rõ ràng, bao gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương.

● Địa chỉ trụ sở phải được công ty có quyền sử dụng hợp pháp.

● Trường hợp trụ sở đặt tại chung cư, căn hộ, tòa nhà phức hợp, công ty cần có giấy xác nhận về chức năng thương mại, kinh doanh tại địa chỉ đó.


Lưu ý:

● Căn hộ chung cư chỉ được sử dụng cho mục đích ở, không được sử dụng cho mục đích thương mại hoặc kinh doanh, do đó không được cấp giấy phép kinh doanh tại địa chỉ đó.

● Chủ đầu tư của chung cư, căn hộ, tòa nhà cần cung cấp bản sao y công chứng của giấy phép xây dựng và giấy xác nhận chức năng thương mại, kinh doanh nếu có, để công ty xác nhận chức năng kinh doanh khi thuê hoặc mua địa điểm đó làm văn phòng.

Điều kiện thành lập công ty cổ phần về tên và trụ sở công ty
Điều kiện thành lập công ty cổ phần về tên và trụ sở công ty

Vốn điều lệ, vốn góp


Điều kiện thành lập công ty cổ phần cần có số vốn điều lệ thỏa mãn các điều sau:


● Cần có ít nhất 3 thành viên đồng sáng lập, được gọi là cổ đông, và có đủ tư cách pháp nhân. Số lượng cổ đông không bị hạn chế.

● Vốn điều lệ trong công ty cổ phần được chia thành các phần nhỏ bằng nhau, được gọi là cổ phần. Luật Doanh nghiệp không quy định cụ thể về số tiền vốn điều lệ khi thành lập công ty cổ phần, trừ khi ngành nghề đăng ký yêu cầu một số vốn pháp định cụ thể.


Ví dụ: Trong ngành bán hàng đa cấp, yêu cầu vốn pháp định là từ 10 tỷ trở lên theo Điều 7 của Nghị định 40/2018/NĐ-CP. Trong hoạt động kinh doanh dịch vụ đòi nợ, vốn pháp định yêu cầu là từ 2 tỷ đồng theo Điều 13 của Nghị định 104/2007/NĐ-CP.


Lưu ý: Vốn điều lệ của công ty cổ phần sẽ phụ thuộc vào yêu cầu vốn pháp định của ngành nghề đăng ký. Đồng thời, vốn điều lệ cũng sẽ ảnh hưởng đến việc nộp thuế môn bài của doanh nghiệp cho cơ quan thuế.

Điều kiện thành lập công ty cổ phần về vốn điều lệ
Điều kiện thành lập công ty cổ phần về vốn điều lệ

Ngành, nghề kinh doanh


Có hai nhóm ngành, nghề kinh doanh trong khoản điều kiện thành lập công ty cổ phần:


Ngành nghề kinh doanh không có điều kiện


Ngành nghề kinh doanh không có điều kiện là nhóm các ngành nghề mà khi bạn đăng ký thành lập một doanh nghiệp, không có yêu cầu về việc phải đáp ứng các điều kiện như chứng chỉ hành nghề hoặc mức vốn pháp định (mức vốn tối thiểu được quy định bởi pháp luật) trong quá trình đăng ký.


Ngành nghề kinh doanh có điều kiện


Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là nhóm các ngành nghề mà pháp luật quy định về các yêu cầu về chứng chỉ hành nghề hoặc vốn pháp định trong quá trình đăng ký hoạt động.


Ví dụ:

●     Trong ngành kinh doanh bất động sản, yêu cầu vốn tối thiểu là 20 tỷ đồng.

●     Với ngành dịch vụ kế toán, cần có chứng chỉ hành nghề kế toán để được đăng ký hoạt động.


Các điều kiện thành lập công ty cổ phần cụ thể cho từng ngành nghề kinh doanh sẽ được quy định trong các văn bản riêng do cơ quan nhà nước ban hành. Bạn có thể tham khảo danh mục ngành nghề có điều kiện để biết rõ hơn về yêu cầu của từng ngành nghề.

Điều kiện thành lập công ty cổ phần về ngành nghề kinh doanh
Điều kiện thành lập công ty cổ phần về ngành nghề kinh doanh

Hồ sơ, thủ tục thành lập Công ty Cổ phần


Hồ sơ thành lập


Căn cứ tại Điều 22 Luật Doanh nghiệp 2020 và Quyết định 855/QĐ-BKHĐT năm 2021 quy định chi tiết các tài liệu cần có trong một bộ hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm:


●     Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần (theo mẫu).

●     Điều lệ công ty cổ phần.

●     Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần, bao gồm nhà đầu tư nước ngoài.

●     Giấy cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường (đối với doanh nghiệp xã hội).

●     Đơn quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội.

●     Bản sao các giấy tờ pháp lý của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm:

○    Giấy tờ pháp lý của cá nhân, như Chứng minh nhân dân (CMND)/Căn cước công dân (CCCD) của cổ đông Việt Nam hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực/Giấy tờ có giá trị của cổ đông nước ngoài.

○     Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trừ trường hợp tổ chức là cơ quan nhà nước) và văn bản uỷ quyền kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức.

○     Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Thủ tục, quy trình


Bước 1: Nộp hồ sơ


Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như đã nêu ở trên, doanh nghiệp có hai phương thức để nộp hồ sơ:

●     Cách 1: Phương thức trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tỉnh, thành phố mà doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Lệ phí cần trả là 50.000 đồng/lần.

●     Cách 2: Phương thức đăng ký qua mạng: Đăng ký qua mạng tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại đường dẫn https://dangkykinhdoanh.gov.vn bằng chữ ký số công cộng hoặc tài khoản đăng ký kinh doanh. Miễn lệ phí đối với phương thức này.


Lưu ý: Đối với các địa phương như Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bình Dương, việc nộp hồ sơ bắt buộc phải thực hiện qua hình thức đăng ký online trên mạng điện tử.


Bước 2: Chờ đợi và nhận kết quả


Sau khi nộp hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp lệ trong 5-7 ngày làm việc.

●     Nếu hồ sơ đáp ứng đầy đủ yêu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

●     Nếu hồ sơ không đáp ứng đủ yêu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ được thông báo, hướng dẫn để hoàn thiện sửa đổi, bổ sung hồ sơ và nộp lại.

Thủ tục, quy trình thành lập công ty cổ phần
Thủ tục, quy trình thành lập công ty cổ phần

Quy trình thủ tục cần thực hiện sau khi thành lập CTCP


Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty cổ phần cần thực hiện các bước sau trước khi bắt đầu hoạt động, nhằm tránh bị xử phạt:

●    Khắc con dấu của doanh nghiệp.

●    Treo biển công ty tại các địa điểm như trụ sở chính, văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh.

●    Mua chữ ký số (USB token).

●    Mua hóa đơn điện tử và thực hiện thông báo về việc phát hành hóa đơn.

●    Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu.

●    Mở tài khoản ngân hàng và thông báo số tài khoản cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.

●    Đăng ký bảo hiểm xã hội cho nhân viên công ty đã ký hợp đồng lao động.

Quy trình, thủ tục sau khi thành lập công ty cổ phần
Quy trình, thủ tục sau khi thành lập công ty cổ phần

Câu hỏi thường gặp


Cần bao nhiêu người sáng lập để thành lập Công ty Cổ phần?


Căn cứ tại Điểm b Khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định điều kiện thành lập công ty cổ phần phải có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập, không giới hạn số lượng tối đa.


Có thể thành lập CTCP trực tuyến không?


Tổ chức được phép đăng ký thành lập công ty cổ phần thông qua cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).


Người đại diện pháp luật của CTCP cần đáp ứng điều kiện gì?


●     Là cá nhân từ đủ 18 tuổi và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.

●     Không cần phải là người góp vốn vào công ty.

●     Có thể là người Việt Nam hoặc người nước ngoài.

●     Không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp.

●     Doanh nghiệp phải đảm bảo có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam.


Chi phí khi sử dụng dịch vụ thành lập CTCP?

●     Lệ phí nộp hồ sơ và cấp giấy phép kinh doanh: 100.000 đồng

●     Phí con dấu và bố cáo mẫu dấu công ty cổ phần: 450.000 đồng

●    Phí công bố thông tin công ty cổ phần mới thành lập ở trên Cổng thông tin quốc gia: 200.000 đồng

=> Tổng: 750.000 đồng

Câu hỏi về điều kiện thành lập công ty cổ phần
Câu hỏi về điều kiện thành lập công ty cổ phần

Trên hành trình khởi nghiệp, đáp ứng các điều kiện thành lập công ty cổ phần theo đúng pháp lý chính là nền tảng quan trọng để đảm bảo hoạt động kinh doanh của loại hình doanh nghiệp này được diễn ra một cách hợp pháp và ổn định.


Để đảm bảo quá trình thành lập công ty cổ phần diễn ra thuận lợi, hãy tìm đến Hoàn Cầu Office - đối tác tư vấn giải pháp doanh nghiệp. Chúng tôi cam kết sẽ cung cấp tư vấn và hỗ trợ bạn trong quá trình thành lập công ty cổ phần, đảm bảo tuân thủ đúng quy trình và quy định pháp luật.


Thông tin liên hệ:

●     Trụ sở chính: Số 6-8-10 Nguyễn Hậu,Tân Thành, Quận Tân Phú, TP.HCM

●     Chi Nhánh 1: 382 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP.HCM

●     Chi Nhánh 2: 143 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM

●     Hotline: 0901 668835

●     Điện thoại: (028) 6653.2228

●     Email: cskh@hoancauoffice.vn

 

Liên hệ chúng tôi để được tư vấn chi tiết

Gửi thông tin thành công

bottom of page