Trong sơ đồ tổ chức công ty TNHH 1 thành viên, chỉ có một chủ sở hữu duy nhất, người đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và phát triển của công ty. Công ty TNHH 1 thành viên là một hình thức tổ chức doanh nghiệp phổ biến trong lĩnh vực kinh doanh. Hãy cùng Hoàn Cầu tìm hiểu chi tiết các thông tin về cơ cấu tổ chức công ty TNHH 1 thành viên nhé!
MỤC LỤC
Công ty TNHH 1 thành viên là gì?
Tại Mục 2. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN Điều 74. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan đến việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.
Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH 1 thành viên
Công ty TNHH 1 thành viên là một hình thức tổ chức doanh nghiệp đơn giản và phổ biến tại Việt Nam. Với cơ cấu tổ chức chỉ có một chủ sở hữu duy nhất, công ty dễ dàng quản lý nhân sự và hoạt động kinh doanh. Đây là một trong những hình thức doanh nghiệp được ưa chuộng nhất trong lĩnh vực kinh doanh tại Việt Nam.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức do nhà nước làm chủ sở hữu
Thường thì trong Công ty TNHH 1 thành viên, chủ sở hữu là nhà nước và nắm giữ 100% vốn điều lệ của công ty, có quyền hoàn toàn trong việc thay đổi cơ cấu tổ chức. Điều này bao gồm quyền bổ nhiệm, thuê và miễn nhiệm các cấp quản lý doanh nghiệp. Dựa trên các mô hình cơ bản, có hai mô hình tổ chức chính:
Mô hình 1: Gồm chủ tịch công ty, giám đốc/tổng giám đốc và ban kiểm soát.
Mô hình 2: Gồm hội đồng thành viên, giám đốc/tổng giám đốc và ban kiểm soát.
Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 tại Mục 2 - Điều 79 về Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH 1 thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu được quy định như sau:
“2. Đối với công ty có chủ sở hữu công ty là doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật này thì phải thành lập Ban kiểm soát; trường hợp khác do công ty quyết định. Cơ cấu tổ chức, chế độ làm việc, tiêu chuẩn, điều kiện, miễn nhiệm, bãi nhiệm, quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên thực hiện tương ứng theo quy định tại Điều 65 của Luật này.”
Sơ đồ cơ cấu tổ chức do tổ chức làm chủ sở hữu
Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 tại Mục 1 - Điều 79 về Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được quy định như sau:
“1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:
a) Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
b) Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.”
Ngoài những vị trí như chủ tịch hội đồng thành viên, giám đốc hoặc tổng giám đốc, công ty TNHH 1 thành viên cần phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật. Trường hợp điều lệ công ty không quy định rõ, người đại diện theo pháp luật cho công ty sẽ là chủ tịch công ty hoặc chủ tịch hội đồng thành viên.
Tuy nhiên, nếu điều lệ công ty có quy định khác, thì cơ cấu tổ chức và hoạt động của công ty TNHH 1 thành viên sẽ tuân theo những quy định chung của Luật Doanh nghiệp 2020.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức do cá nhân làm chủ sở hữu
Theo Luật Doanh nghiệp 2020, sơ đồ tổ chức Công ty TNHH 1 thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu thường bao gồm chủ tịch công ty, tổng giám đốc hoặc giám đốc công ty.
Trong mô hình tổ chức công ty cá nhân, chủ sở hữu công ty có quyền bổ nhiệm giám đốc, tổng giám đốc, chủ tịch công ty hoặc có thể kiêm nhiệm các vị trí trên. Quyền và nghĩa vụ của giám đốc được quy định tại Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên và hợp đồng lao động.
Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên là tài liệu quan trọng, mô tả quyền và nghĩa vụ của các thành viên, cơ cấu tổ chức, quyền và trách nhiệm của chủ sở hữu và giám đốc. Ngoài ra, hợp đồng lao động giữa công ty và giám đốc cũng quy định các nhiệm vụ cụ thể và quyền lợi của giám đốc.
Ý nghĩa các chức danh trong Công ty TNHH 1 thành viên
Hội đồng thành viên
Căn cứ tại Điều 80 – Mục 1, 2, 3 – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 đã nêu rõ về hội đồng thành viên như sau:
1. Hội đồng thành viên có từ 03 đến 07 thành viên. Thành viên Hội đồng thành viên do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm với nhiệm kỳ không quá 05 năm. Hội đồng thành viên nhân danh chủ sở hữu công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Điều lệ công ty, Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Quyền, nghĩa vụ và chế độ làm việc của Hội đồng thành viên được thực hiện theo quy định tại Điều lệ công ty, Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Chủ tịch Hội đồng thành viên do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm hoặc do các thành viên Hội đồng thành viên bầu theo nguyên tắc đa số theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty.
Chủ tịch công ty
Tại Điều 81 – Mục 1, 2, 3 – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 về ý nghĩa của chức danh Chủ tịch công ty được nêu rõ như sau:
1. Chủ tịch công ty do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm. Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Điều lệ công ty, Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Quyền, nghĩa vụ và chế độ làm việc của Chủ tịch công ty được thực hiện theo quy định tại Điều lệ công ty, Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Quyết định của Chủ tịch công ty về thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty có hiệu lực kể.
Giám đốc, Tổng giám đốc
Tại Điều 82 – Mục 1– Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 về ý nghĩa của chức danh hội đồng thành viên được nêu rõ như sau:
1. Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm, thuê Giám đốc hoặc Tổng giám đốc với nhiệm kỳ không quá 05 năm để điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên khác của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, trừ trường hợp pháp luật, Điều lệ công ty có quy định khác.
Giám đốc/tổng giám đốc chịu trách nhiệm chính về điều hành hoạt động hàng ngày của công ty. Họ quản lý và điều phối các bộ phận và nhân viên trong công ty để đạt được các mục tiêu đã định.
Kiểm soát viên
Kiểm soát viên là người được bổ nhiệm bởi chủ sở hữu doanh nghiệp và có quyền chấp thuận các hợp đồng cũng như tuân thủ các quy chế được quy định chi tiết trong Khoản 4 Điều 10 của Nghị định 47/2021/NĐ-CP. Với vai trò giám sát và kiểm soát, kiểm soát viên giúp đảm bảo tính minh bạch, công bằng và tuân thủ quy định pháp luật trong các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nghĩa vụ, quyền chủ sở hữu Công ty TNHH 1 thành viên
Nghĩa vụ, quyền chủ sở hữu Công ty TNHH 1 thành viên được quy định rõ tại Điều 76, 77 – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 như sau:
Điều 76. Quyền của chủ sở hữu công ty
1. Chủ sở hữu công ty là tổ chức có quyền sau đây:
a) Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
b) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
c) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý, Kiểm soát viên của công ty;
d) Quyết định dự án đầu tư phát triển;
đ) Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;
e) Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản và các hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;
g) Thông qua báo cáo tài chính của công ty;
h) Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác; quyết định phát hành trái phiếu;
i) Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công ty khác;
k) Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty;
l) Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
m) Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
n) Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
o) Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
2. Chủ sở hữu công ty là cá nhân có quyền quy định tại các điểm a, h, l, m, n và o khoản 1 Điều này; quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.
Điều 77. Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty
1. Góp đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty.
2. Tuân thủ Điều lệ công ty.
3. Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty với tài sản của công ty. Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với chi tiêu của Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
4. Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và quy định khác của pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê, hợp đồng, giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty.
5. Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu công ty và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.
6. Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.
7. Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
Câu hỏi thường gặp
Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên là ai?
Chủ sở hữu của Công ty TNHH 1 thành viên là một cá nhân hoặc một tổ chức. Trong trường hợp này, chủ sở hữu sẽ chịu trách nhiệm đối với công ty bằng toàn bộ tài sản cá nhân nằm trong phạm vi vốn điều lệ đã cam kết khi đăng ký thành lập công ty, cũng như các nghĩa vụ tài chính khác mà chủ sở hữu đã cam kết.
Hội đồng thành viên trong sơ đồ gồm bao nhiêu người?
Theo quy định của pháp luật hiện hành, chủ sở hữu công ty sẽ bổ nhiệm từ 3 đến 7 thành viên trong hội đồng thành viên và mỗi thành viên sẽ có nhiệm kỳ không vượt quá 5 năm. Ngoài ra, chủ tịch hội đồng thành viên sẽ được bổ nhiệm bởi chủ sở hữu hoặc được bầu ra bởi các thành viên trong hội đồng thành viên.
Quy định về quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty?
Chủ sở hữu công ty có quyền ra quyết định chiến lược, bổ nhiệm thành viên ban điều hành và kiểm soát hoạt động của công ty. Họ cũng có quyền sử dụng tài sản công ty. Ngoài ra, chủ sở hữu có nghĩa vụ tuân thủ pháp luật, hành động trung thực và minh bạch, chịu trách nhiệm tài chính và quản lý phát triển công ty. Bạn có thể tìm hiểu kỹ nghĩa vụ, quyền chủ sở hữu Công ty TNHH 1 thành viên tại Điều 76, 77 – Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14
Ai có thể trở thành người đại diện theo pháp luật của công ty?
Người đại diện theo pháp luật của công ty có thể là giám đốc, tổng giám đốc, chủ tịch hội đồng thành viên hoặc người được ủy quyền. Tuy nhiên, người đại diện cụ thể phụ thuộc vào văn bản thành lập và quy chế hoạt động của mỗi công ty.
Mô hình sơ đồ cơ cấu Công ty TNHH 1 thành viên thể hiện thế nào?
Chủ sở hữu đứng đầu công ty và có quyền ra quyết định chiến lược và kiểm soát hoạt động. Ban điều hành được bổ nhiệm hoặc chỉ định bởi chủ sở hữu và có trách nhiệm quản lý và điều hành công ty hàng ngày. Giám đốc là người đứng đầu ban điều hành và chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ và quản lý nhân viên. Nhân viên là các thành viên khác trong công ty, hoạt động dưới sự chỉ đạo và quản lý của giám đốc.
Những thông tin mà Hoàn Cầu cung cấp trên đây về sơ đồ tổ chức công ty TNHH 1 thành viên hy vọng sẽ cung cấp những giá trị hữu ích cho bạn. Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý hoặc giải đáp các vấn đề liên quan đến cơ cấu công ty tnhh 1 thành viên thì hãy liên hệ ngay với Hoàn Cầu. Chúng tôi sẽ sẽ hỗ trợ và giải đáp các thắc mắc của bạn một cách nhanh chóng.