Mục lục
2.4. Ban kiểm sát
Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty cổ phần đóng vai trò quan trọng trong việc tổ chức, quản lý các bộ phận và phân công trách nhiệm trong doanh nghiệp. Sơ đồ tổ chức là yếu tố giúp cho công ty có thể vận hành tốt và đạt hiệu quả cao.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần
Căn cứ tại Điều 4 Khoản 10 Luật Doanh nghiệp 2020 nêu rõ khái niệm doanh nghiệp: “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, tài sản, trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định pháp luật với mục đích kinh doanh.”
Vì vậy có thể hiểu: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty cổ phần là biểu đồ trực quan mô tả hình dạng, tính năng và vị trí con người trong doanh nghiệp. Đây là công cụ quan trọng xác định nguồn lực nội bộ của công ty có phù hợp với mục tiêu và chiến lược chung hay không, từ đó quản lý và vận hành doanh nghiệp hiệu quả.
Vai trò và quyền hạn từng bộ phận trong sơ đồ tổ chức CTCP
Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty cổ phần thường bao gồm các bộ phận chính như Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), Ban kiểm soát và Ủy ban kiểm toán. Mỗi chức danh đại diện cho vai trò và vị trí khác nhau trong doanh nghiệp.
Đại hội đồng cổ đông
Căn cứ tại Điều 138 Luật Doanh nghiệp 2020 (Số 59/2020/QH14), Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần và bao gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết. Quyền và nghĩa vụ của họ bao gồm:
● Quyền xác nhận, thông qua định hướng phát triển của công ty.
● Quyết định về loại cổ phần và tổng số lượng cổ phần của từng loại để chào bán; xác định mức cổ tức hàng năm cho từng loại cổ phần.
● Quyền bầu cử, miễn nhiệm và bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và Kiểm soát viên.
● Quyết định về đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị từ 35% trở lên so với tổng giá trị tài sản ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, trừ khi Điều lệ công ty quy định tỷ lệ hoặc giá trị khác.
● Quyền sửa đổi và bổ sung Điều lệ công ty.
● Phê duyệt báo cáo tài chính hàng năm.
● Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại cổ phần.
● Xem xét và xử lý vi phạm của thành viên Hội đồng quản trị và Kiểm soát viên gây thiệt hại cho công ty và cổ đông.
● Quyết định về tái cơ cấu và giải thể công ty.
● Quyết định về ngân sách hoặc tổng mức thù lao, thưởng và lợi ích khác cho Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
● Phê duyệt quy chế quản trị nội bộ; quy chế hoạt động của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
● Phê duyệt danh sách công ty kiểm toán độc lập; quyết định việc bổ nhiệm công ty kiểm toán độc lập để kiểm tra hoạt động của công ty và miễn nhiệm kiểm toán viên độc lập khi cần thiết.
● Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
Đại hội đồng cổ đông thường họp một lần mỗi năm. Ngoài cuộc họp thường niên, có thể tổ chức cuộc họp bất thường để giải quyết các vấn đề cụ thể trong công ty. Địa điểm tổ chức cuộc họp là nơi cổ đông tham dự và phải nằm trên lãnh thổ Việt Nam.
Nội dung cuộc họp Đại hội đồng cổ đông bao gồm kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty, báo cáo tài chính, báo cáo từ Hội đồng quản trị về hoạt động của từng thành viên, báo cáo từ Ban kiểm soát, kết quả hoạt động của Giám đốc/Tổng giám đốc, tự đánh giá của các thành viên, mức cổ tức cho từng loại cổ phần, và các vấn đề liên quan khác.
Hội đồng quản trị
Căn cứ tại Điều 153 Khoản 2 Luật Doanh nghiệp 2020 (số 59/2020/QH14), Hội đồng quản trị trong cơ cấu tổ chức công ty cổ phần có quyền và nghĩa vụ sau:
● Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty cổ phần.
● Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại.
● Quyết định bán cổ phần chưa bán trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác.
● Quyết định giá bán cổ phần và trái phiếu của công ty cổ phần.
● Quyết định mua lại cổ phần theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 133 của Luật Doanh Nghiệp 2020.
● Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo quy định của pháp luật.
● Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ.
● Thông qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng, giao dịch khác có giá trị từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định tỷ lệ hoặc giá trị khác và hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền quyết định của Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 138, Khoản 1 và Khoản 3 Điều 167 của Luật Doanh Nghiệp 2020.
● Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị
● Bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký kết hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc/Tổng giám đốc và người quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty cổ phần quy định.
● Quyết định tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của những người quản lý đó
● Cử người đại diện theo ủy quyền tham gia Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông ở công ty khác, quyết định mức thù lao và quyền lợi khác của những người đó.
● Giám sát, chỉ đạo Giám đốc/Tổng giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty cổ phần.
● Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty cổ phần, quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác.
● Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông, triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua nghị quyết.
● Trình báo cáo tài chính hàng năm và báo cáo tài chính quý cho Đại hội đồng cổ đông.
● Quyết định về việc bổ sung hoặc thay đổi nội dung Điều lệ công ty cổ phần.
● Quyết định về việc giải thể công ty, chấm dứt hoạt động công ty cổ phần.
● Quyết định về việc điều chỉnh giá trị tài sản của công ty cổ phần.
● Quyết định về việc thực hiện các giao dịch, hợp đồng đặc biệt mà có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động kinh doanh, tài chính của công ty cổ phần.
● Quyết định về việc thay đổi loại hình hoạt động kinh doanh chính của công ty cổ phần.
● Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty cổ phần.
Hội đồng quản trị trong cơ cấu tổ chức công ty cổ phần bao gồm:
● Số thành viên trong Hội đồng quản trị bao gồm từ 3 đến 11 thành viên.
● Nhiệm kỳ của mỗi thành viên hội đồng quản trị thông thường không quá 5 năm, sau đó có thể bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
● Điều kiện trở thành thành viên hội đồng quản trị chỉ cần không phải là lực lượng vũ trang nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, cán bộ, công chức, người chưa thành niên.
● Phải có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh.
Đối với vị trí Chủ tịch Hội đồng quản trị có trách nhiệm triệu tập họp theo đề nghị của Ban kiểm soát, Giám đốc/Tổng giám đốc. Cuộc họp có thể tiến hành nếu có đề nghị từ ít nhất 2 thành viên Hội đồng quản trị và các trường hợp khác do điều lệ quy định.
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
Căn cứ tại Điều 162 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14, vị trí Giám đốc/Tổng giám đốc trong cơ cấu tổ chức công ty cổ phần được quy định như sau:
● Do Hội đồng quản trị bổ nhiệm thành viên Hội đồng quản trị hoặc thuê người khác làm Giám đốc/Tổng giám đốc.
● Là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị, và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và pháp luật về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao.
● Nhiệm kỳ của Giám đốc/Tổng giám đốc không quá 5 năm và có thể được bổ nhiệm lại mà không có hạn chế về số nhiệm kỳ.
● Có quyền quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hàng ngày của công ty (ngoại trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị). Họ cũng có thể thực hiện các quyết định và nghị quyết của Hội đồng quản trị.
● Có quyền bổ nhiệm và bãi nhiệm các chức danh quản lý trong công ty.
● Có quyền quyết định về tiền lương của nhân viên công ty (bao gồm cả người quản lý được bổ nhiệm bởi Giám đốc/Tổng giám đốc).
● Nếu vi phạm, họ sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường tất cả thiệt hại cho công ty.
Ban kiểm soát
Căn cứ tại Điều 168 Luật Doanh nghiệp 2020 (số 59/2020/QH14), Ban kiểm soát trong cơ cấu tổ chức công ty cổ phần được quy định như sau:
● Số lượng thành viên Ban kiểm soát có từ 3 đến 5 Kiểm soát viên.
● Nhiệm kỳ của Kiểm soát viên không quá 5 năm và có thể được bầu lại mà không có hạn chế về số nhiệm kỳ.
● Phải có hơn một nửa số Kiểm soát viên đang thường trú tại Việt Nam.
● Trong trường hợp các Kiểm soát viên kết thúc nhiệm kỳ cùng thời điểm mà Kiểm soát viên mới chưa được bầu, Kiểm soát viên đã hết nhiệm kỳ vẫn tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ cho đến khi Kiểm soát viên mới được bầu và nhận nhiệm vụ.
● Phải đáp ứng tiêu chuẩn như không thuộc đối tượng của lực lượng vũ trang, cơ quan nhà nước, không có quan hệ gia đình với người quản lý trong công ty.
● Phải được đào tạo trong các chuyên ngành về tài chính, kế toán, luật, quản trị kinh tế và có quyền kiểm tra tính hợp pháp, trung thực và mức độ cẩn trọng trong điều hành và quản lý hoạt động kinh doanh.
● Được phép rà soát, kiểm tra tính hệ thống, kiểm toán nội bộ, công tác thống kê, kế toán và lập báo cáo tài chính của công ty.
● Có trách nhiệm tuân thủ đúng pháp luật, các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông và điều lệ công ty cổ phần trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, họ phải trung thực, cẩn trọng, nhằm bảo đảm lợi ích tối đa của công ty.
Đối với thành viên là Trưởng Ban kiểm soát có quyền và nghĩa vụ sau:
● Được bầu từ số các Kiểm soát viên, và việc bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm tuân theo nguyên tắc đa số.
● Quyền và nghĩa vụ của Trưởng Ban kiểm soát được quy định trong Điều lệ công ty.
● Phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, trừ khi Điều lệ công ty cổ phần quy định tiêu chuẩn khác cao hơn.
Ủy ban kiểm toán
Căn cứ tại Khoản 1 Điều 161 Luật Doanh nghiệp 2020, Ủy ban kiểm toán trong cơ cấu tổ chức công ty cổ phần được quy định như sau:
● Đây là cơ quan chuyên môn thuộc Hội đồng quản trị.
● Phải có ít nhất 2 thành viên trở lên.
● Chủ tịch Ủy ban kiểm toán phải là thành viên độc lập trong Hội đồng quản trị, và các thành viên khác phải là thành viên Hội đồng quản trị không điều hành.
● Mỗi thành viên Ủy ban kiểm toán có một phiếu biểu quyết. Quyết định của Ủy ban kiểm toán được thông qua nếu được đa số thành viên dự họp tán thành. Trong trường hợp số phiếu ngang nhau, quyết định cuối cùng sẽ thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch Ủy ban kiểm toán.
Căn cứ tại Khoản 3 Điều 161 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về quyền và nghĩa vụ của Ủy ban kiểm toán trong cơ cấu tổ chức công ty cổ phần như sau:
● Giám sát tính trung thực của báo cáo tài chính của công ty và công bố chính thức liên quan đến kết quả tài chính của công ty.
● Rà soát hệ thống kiểm soát nội bộ và quản lý rủi ro.
● Rà soát giao dịch với người có liên quan thuộc thẩm quyền phê duyệt của Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông và đưa ra khuyến nghị về những giao dịch cần có phê duyệt của Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông.
● Giám sát bộ phận kiểm toán nội bộ của công ty cổ phần.
● Kiến nghị công ty kiểm toán độc lập, mức thù lao và điều khoản liên quan trong hợp đồng với công ty kiểm toán để Hội đồng quản trị thông qua trước khi trình lên Đại hội đồng cổ đông thường niên phê duyệt.
● Theo dõi và đánh giá sự độc lập, khách quan của công ty kiểm toán và hiệu quả của quá trình kiểm toán, đặc biệt trong trường hợp công ty sử dụng dịch vụ phi kiểm toán của bên kiểm toán.
● Giám sát nhằm bảo đảm công ty tuân thủ quy định của pháp luật, yêu cầu của cơ quan quản lý và quy định nội bộ khác của công ty cổ phần.
Mẫu sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần phổ biến
Hiện nay có 5 mẫu sơ đồ tổ chức công ty cổ phần bao gồm:
Sơ đồ ma trận
Cơ cấu tổ chức ma trận được xây dựng dựa trên quyền lực và hỗ trợ đa chiều, thể hiện thông tin theo cấp bậc và mối quan hệ giữa các phòng ban, công việc và dự án liên quan.
Ưu điểm:
● Tối ưu hóa sử dụng nguồn nhân lực để đạt được mục tiêu chung của tổ chức.
● Phát triển chuyên sâu cho nguồn nhân lực, tăng cường kỹ năng và hiệu suất làm việc.
● Thúc đẩy quyết định nhanh chóng thông qua tương tác và trao đổi thông tin giữa các phòng ban và dự án.
● Tạo điều kiện tốt cho sự tương tác và làm việc nhóm, cải thiện hiệu suất và chất lượng công việc.
Nhược điểm:
● Đánh giá hiệu quả làm việc khó khăn và không chính xác do sự phân tán và tương tác phức tạp.
● Tinh thần tự giác và trách nhiệm cá nhân có thể giảm do nhiều cấp quản lý và mối quan hệ phức tạp.
● Yêu cầu thời gian và công sức để xây dựng và duy trì mối quan hệ phức tạp giữa các phòng ban và dự án.
● Xung đột quyền hạn và nhiệm vụ giữa các bộ phận quản lý.
Sơ đồ dựa theo chức năng
Cơ cấu tổ chức theo chức năng là mô hình tách các bộ phận dựa trên chuyên môn. Mỗi bộ phận đảm nhận trách nhiệm và vai trò trong lĩnh vực chuyên môn của mình.
Ưu điểm:
● Nâng cao chất lượng công việc, gia tăng hiệu suất và đánh giá công việc chính xác và hiệu quả.
● Nâng cao trình độ chuyên môn và chuyên môn hóa các cấp quản lý.
● Phân bổ đúng quyền hạn và trách nhiệm cho từng cá nhân/bộ phận.
Nhược điểm:
● Thời gian đưa ra quyết định không kịp thời.
● Dễ xảy ra xung đột và không đồng nhất mục tiêu cá nhân và doanh nghiệp.
● Khả năng kết nối giữa các phòng ban và cá nhân hạn chế, các bộ phận làm việc biệt lập.
Sơ đồ phẳng
Cơ cấu tổ chức phẳng là mô hình không có cấp quản lý phân cấp. Tất cả các thành viên trong tổ chức có quyền lực và quyết định tương đương trong việc xây dựng và phát triển doanh nghiệp.
Ưu điểm:
● Tiết kiệm chi phí vận hành do không có cấp quản lý trung gian.
● Nâng cao trách nhiệm cá nhân trong công việc.
● Nâng cao khả năng giao tiếp giữa các thành viên.
Nhược điểm:
● Khó khăn trong việc giám sát và quản lý nhân sự, tạo rào cản trong quá trình phát triển.
● Áp lực công việc cao, tranh giành quyền lực và ít cơ hội thăng tiến, nhân viên thiếu động lực.
● Rút ngắn thời gian phê duyệt quyết định.
● Gặp khó khăn trong việc phê duyệt quyết định.
● Dễ mất kiểm soát do thiếu cấp quản lý và sự rõ ràng trong quyền hạn và trách nhiệm.
Sơ đồ theo địa lý
Cơ cấu tổ chức theo địa lý là mô hình xây dựng dựa trên các địa điểm của trụ sở và các phòng ban. Mô hình này phù hợp cho các doanh nghiệp có nhiều chi nhánh và trụ sở ở nhiều vị trí địa lý khác nhau.
Ưu điểm:
● Phát triển và hoạt động theo từng địa điểm riêng, đảm bảo sự phù hợp và nâng cao hiệu suất công việc.
● Tập trung vào chuyên môn cá nhân cụ thể.
● Phân rõ quyền hạn và chức năng của từng địa điểm và tổng quan về cơ cấu doanh nghiệp.
Nhược điểm:
● Khó khăn trong việc giám sát và quản lý từ xa với sự đa dạng và địa lý của các địa điểm.
● Hiệu suất công việc không ổn định do sự khác biệt về thời gian và cách làm việc giữa các địa điểm.
● Quy trình làm việc linh hoạt để phù hợp với từng địa điểm cụ thể.
● Truyền tải thông tin giữa các địa điểm gặp khó khăn do khoảng cách địa lý và sự không đồng nhất trong phong cách làm việc.
Mô hình tổ chức phân quyền
Mô hình tổ chức phân quyền là mô hình tổ chức công việc và quyền lực trong một tổ chức, trong đó công việc được phân chia theo các cấp bậc quản lý. Các bộ phận cấp cao truyền tải công việc xuống cấp quản lý, sau đó từ cấp quản lý, công việc được truyền tải xuống các cấp thấp hơn như leader và nhân viên.
Ưu điểm:
● Tối ưu hóa sử dụng nguồn lực và tạo ra sự tương thích giữa các bộ phận trong tổ chức.
● Tập trung vào phát triển chuyên môn và sự chịu trách nhiệm cá nhân.
● Phân chia rõ ràng trách nhiệm và quyền lợi, cùng với lộ trình phát triển minh bạch.
Nhược điểm:
● Mục tiêu chung không thống nhất do sự đa dạng và khác biệt trong các quyết định của các cấp quản lý.
● Quyết định chậm do quá trình thông qua nhiều cấp bậc quản lý.
● Công việc không chồng chéo và được phân chia rõ ràng, tuy nhiên, sự phối hợp không luôn hiệu quả.
● Có sự phân cấp trong giao tiếp, gây trì hoãn và mất thông tin trong quá trình truyền tải.
Câu hỏi thường gặp
Ai có quyền quyết định cao nhất trong Công ty Cổ phần?
Căn cứ tại Điều 138 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định Đại hội đồng cổ đông (gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết) là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần.
Cổ đông trong công ty phải thực hiện nghĩa vụ nào?
Căn cứ tại Điều 119 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về nghĩa vụ của cổ đông trong công ty cổ phần như sau:
● Thanh toán đủ và đúng thời hạn số cổ phần cam kết mua.
● Không rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty trừ khi được mua lại hoặc có sự đồng ý từ công ty.
● Tuân thủ Điều lệ công ty và quy chế quản lý nội bộ của công ty.
● Chấp hành nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị.
● Bảo mật thông tin công ty cổ phần và chỉ sử dụng thông tin đó để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
● Nghiêm cấm phát tán hoặc chia sẻ thông tin công ty cổ phần cho tổ chức hoặc cá nhân khác.
● Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty.
Vai trò của sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần là gì?
Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần có những vai trò sau đây:
● Hiển thị hệ thống thứ bậc và cấu trúc nội bộ của công ty một cách rõ ràng.
● Giúp nhân viên hiểu rõ vai trò và nhiệm vụ của mình, tạo điều kiện cho làm việc hiệu quả.
● Xác định trách nhiệm của từng cá nhân và bộ phận, thúc đẩy nhận thức về quyền và nghĩa vụ đối với công ty.
● Lưu trữ thông tin liên hệ của nhân viên một cách thuận tiện.
● Giúp bộ phận quản lý nắm bắt số lượng nhân viên và điều hành công ty dễ dàng.
● Đưa ra lộ trình phát triển công việc cho nhân viên, tạo động lực và mục tiêu phấn đấu dài hơn.
Quyền và nghĩa vụ của Đại hội đồng cổ đông quy định như thế nào?
Căn cứ tại Khoản 2 Điều 138 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về quyền và nghĩa vụ của Đại hội đồng cổ đông như sau:
● Định hướng phát triển của công ty.
● Quyết định về loại và số lượng cổ phần chào bán, mức cổ tức hàng năm.
● Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và Kiểm soát viên.
● Quyết định về đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị trên 35% tổng giá trị tài sản.
● Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.
● Phê duyệt báo cáo tài chính hàng năm.
● Quyết định mua lại trên 10% cổ phần đã bán của mỗi loại.
● Xem xét, xử lý vi phạm của thành viên Hội đồng quản trị và Kiểm soát viên gây thiệt hại cho công ty và cổ đông.
● Quyết định tổ chức lại và giải thể công ty.
● Quyết định về ngân sách và thù lao, thưởng và lợi ích khác cho Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
● Phê duyệt quy chế quản trị nội bộ và quy chế hoạt động của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
● Phê duyệt danh sách công ty kiểm toán độc lập và quyết định về kiểm toán độc lập.
● Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty.
Trong tình hình kinh doanh ngày càng cạnh tranh và biến đổi nhanh chóng, việc nắm vững và áp dụng đúng sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty cổ phần sẽ giúp doanh nghiệp đạt được sự thành công và phát triển bền vững trong thị trường ngày nay.
Hoàn Cầu Office, với hơn 14 năm kinh nghiệm và hàng trăm khách hàng trên toàn quốc, cam kết cung cấp giải pháp tối ưu và hiệu quả nhất để hỗ trợ sự phát triển doanh nghiệp. Cùng với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi sẽ tự tin mang đến cho bạn giải pháp toàn diện và chất lượng cao.
Liên hệ ngay hôm nay qua hotline 090.166.8835 để được tư vấn chi tiết và chọn lựa dịch vụ phù hợp với nhu cầu của bạn.