Hướng dẫn hạch toán tài khoản 711 – Thu nhập khác
- 9 thg 12, 2022
- 11 phút đọc
Đã cập nhật: 7 ngày trước
Toàn bộ doanh thu của doanh nghiệp được thu nhập khác nhau ngoài các hoạt động sản xuất và kinh doanh như thanh lý, nhượng bán, tiền phạt,… sẽ được tính và hạch toán cho tài khoản 711. Nếu bạn đang quan tâm đến tài khoản 711 là gì và cách hạch toán tài khoản 711 - thu nhập khác, bài viết dưới đây Hoàn Cầu sẽ đi giải đáp chi tiết, cụ thể cho bạn nhé!

MỤC LỤC
Tài khoản 711 là gì? Nguyên tắc kế toán tài khoản 711 – Thu nhập khác
Dựa trên quy định tại điểm a khoản 1 Điều 93 Thông tư 200/2014/TT-BTC về Tài khoản 711 - Thu nhập khác. Theo đó, tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài các hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Tài khoản 711 được thể hiện như sau:
Thu nhập nhượng bán, thanh lý tài sản cố định hữu hình.
Chênh lệch giữa giá trị hợp lý của tài sản được chia từ BCC cao hơn so với mức chi phí đầu tư, xây dựng tài sản đồng kiểm soát.
Các khoản cần phải nộp khi bán hàng nhằm cung cấp dịch vụ nhưng sau đó lại được giảm, hoàn thuế xuất khẩu, thuế GTGT, TTĐB, BVMT.
Thu tiền phạt do khách hàng bị vi phạm hợp đồng.
Thu các khoản nợ khó đòi để xử lý xóa sổ.
Thu các khoản nợ phải trả nhưng xác định được chủ nợ.
Các khoản tiền thưởng của khách hàng có liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm hay dịch vụ không tính trong doanh thu.
Thu nhập từ quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân trao tặng cho doanh nghiệp.
Giá trị số hàng khuyến mãi không trả lại nhà sản xuất.
Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản đã nêu trên đây.

Ngoài ra, theo Điều 4 của Luật Kế toán năm 2015, kế toán có những nhiệm vụ quan trọng và mang tính nền tảng đối với hoạt động tài chính - kế toán trong mỗi tổ chức. Cụ thể:
Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán một cách đầy đủ, chính xác theo từng đối tượng và nội dung công việc cụ thể.
Kế toán thực hiện chức năng kiểm tra và theo dõi các khoản thu, chi tài chính; nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; các khoản thanh toán công nợ. Đồng thời đảm bảo quản lý và sử dụng tài sản được thực hiện đúng quy định, cũng như phát hiện và ngăn chặn kịp thời những hành vi vi phạm pháp luật.
Kế toán tiến hành phân tích để đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính, từ đó đưa ra các nhận định và đề xuất những giải pháp phù hợp. Đồng thời hỗ trợ lãnh đạo đưa ra quyết định quản trị và hoạch định chiến lược tài chính một cách hiệu quả.
Cung cấp thông tin, báo cáo tài chính và dữ liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
Đọc đến đây chắc hẳn các bạn cũng đã phần nào hình dung được tài khoản 711 là gì. Phần nội dung tiếp theo chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu một tài khoản thu nhập khác sẽ có kết cấu và những nội dung cần thiết nào nhé!
Kết cấu và nội dung cần có của tài khoản 711 – Thu nhập khác
Theo quy định tại khoản 2 Điều 93 Thông tư 200/2014/TT-BTC thì kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 711 - Thu nhập khác, cụ thể như sau:
Bên nợ:
Số thuế GTGT phải nộp đối với các khoản thu nhập khác mà doanh nghiệp nộp thuế GTGT sử dụng phương pháp trực tiếp.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong ký sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Bên có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
=> Tài khoản 711 – Thu nhập khác không có số dư cuối kỳ.

Sơ đồ hạch toán tài khoản 711
Sơ đồ hạch toán tài khoản 711 dưới đây trình bày một cách hệ thống các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan, giúp kế toán viên dễ dàng ghi nhận và theo dõi các khoản thu nhập khác theo đúng quy định của chế độ kế toán hiện hành.


Hướng dẫn hạch toán thu nhập khác 711 cho một số nghiệp vụ cơ bản
Dưới đây là bảng hướng dẫn cách hạch toán tài khoản 711 theo thông tư 200 nhằm phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh như sau:
Kế toán thu nhập khác phát sinh từ các nghiệp vụ như nhượng bán, thanh lý TSCĐ
Phản ánh thu nhập do thanh lý và nhượng bán TSCĐ:
Nợ các TK 111, 112, 131: Tổng tiền thanh toán
Có TK 711: Tiền thanh lý, nhượng bán (chưa bao gồm VAT)
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý hay nhượng bán TSCĐ:
Nợ TK 811: Chi phí phát sinh chưa bao gồm VAT
Nợ TK 133: Thuế GTGT cần phải nộp
Có TK 111, 112, 141, 331: Tổng giá tiền thanh toán
Giảm giá thành của TSCĐ thanh lý, nhượng bán:
Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ
Nợ TK 81: Chi phí khác
Có TK 211:TSCĐ hữu hình
Có TK 213: TSCĐ vô hình
Thu tiền bồi thường từ bên thứ ba (ví dụ: được bảo hiểm đền bù,...)
Khi nhận được tiền bồi thường:
Nợ TK: 111,112… – Số tiền nhận về
Có TK: 711 – Ghi nhận khoản thu nhập khác từ bồi thường
Khi phát sinh chi phí liên quan đến xử lý tổn thất:
Nợ TK: 811 - Chi phí phát sinh xử lý tổn thất
Nợ TK: 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK: 111, 112, 331… – Số tiền chi trả thực tế
Thu hồi khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ
Đối với các khoản thu khó đòi đã xóa sổ, nay đã thu được tiền thì căn cứ vào biên bản xóa nợ:
Nợ TK: 2293 - nếu trước đó đã trích lập dự phòng
Nợ TK: 6422 - nếu chưa trích lập dự phòng
Có TK: 131 - Ghi nhận lại khoản phải thu
Khi đã thu được từ các khoản nợ khó đòi:
Nợ TK: 111, 112… - Số tiền thu được
Có TK: 711 – Ghi nhận là thu nhập khác
Các khoản thuế được hoàn hoặc giảm (thuế xuất khẩu, GTGT, TTĐB, bảo vệ môi trường...)
Khi doanh nghiệp nhận được quyết định hoàn thuế từ cơ quan thuế:
Nợ các TK: 3331, 3332, 3333… – Ghi giảm nghĩa vụ thuế
Có TK 711 – Ghi nhận khoản hoàn thuế là thu nhập khác
Khi nhận được tiền hoàn thuế từ ngân sách nhà nước:
Nợ TK: 111, 112 - Tiền thực nhận từ NSNN
Có TK: 3331, 3332, 3333… – Giảm số thuế phải nộp
Kế toán thu nhập khác về sự chênh lệch do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản để đi góp vốn liên doanh, công ty liên kết, đầu tư dài hạn
Hình thức góp vốn bằng vật tư hàng hóa:
Nợ TK 221, 222, 228: Đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác
Có TK 152, 153, 155, 156: Chỉ cho giá trị ghi sổ
Có TK 711: Sự chênh lệch đánh giá giá đánh lớn hơn so với ghi sổ vật tư, hàng hóa.
Các khoản thu nhập khác bằng cách góp vốn TSCĐ:
Nợ TK 221, 222, 228: Chỉ cho giá đánh giá lại
Nợ TK 214: Chỉ cho giá trị hao mòn lũy kế
Có TK 211, 213: Giữ nguyên giá
Có TK 711: Thể hiện sự chênh lệch giữa giá trị của TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ
Giao dịch bán và cho thuê TSCĐ là thuê tài chính
Trường hợp giá bán cao hơn giá trị còn lại của tài sản cố định:
Nợ các TK 111, 112, 131: Tổng giá trị thanh toán
Có TK 711: Giá trị còn lại của TSCĐ khi bán và thuê lại
Có TK 3387: Thể hiện sự chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ
Có TK 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp.
Giảm tài sản cố định ta được:
Nợ TK 811: Chi phí khác (giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại)
Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ (nếu có)
Có TK 211: TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ).
Trường hợp giá bán thấp hơn giá trị còn lại của TSCĐ:
Nợ các TK 111, 112, 13: Tổng giá thanh toán
Có TK 711: Thu nhập khác
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Giảm tài sản cố định ta được:
Nợ TK 811: Tính bằng giá bán TSCĐ
Nợ TK 242: Giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ
Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ (nếu có)
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ
Giao dịch bán và cho thuê TSCĐ là thuê hoạt động
Trường hợp giá bán được thỏa thuận ở mức hợp lý:
Dùng để phản ánh nhập bán tài sản cố định
Nợ các TK 111, 112, 131,…
Có TK 711
Có TK
Giảm tài sản cố định ta được:
Nợ TK 811: Chỉ cho giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại
Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ (nếu có)
Có TK 211: Nguyên giá của tài sản cố định.
Trường hợp giá bán được thỏa thuận ở thấp hơn mức hợp lý:
Phản ánh mức nhập bán TSCĐ
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 711
Có TK 3331
Giảm tài sản cố định như sau:
Nợ TK 811
Nợ TK 242
Nợ TK 214 (nếu có)
Có TK 211
Trường hợp chênh lệch giữa giá bán nhỏ hơn so với giá trị hợp lý
Nợ TK 623, 627, 641, 642
Có TK 242
Trường hợp giá bán và thuê lại cao hơn giá trị hợp lý:
Phản ánh thu nhập bán tài sản cố định
Nợ các TK 111, 112, 131,…
Có TK 711
Có TK 3387
Có TK 3331
Giảm tài sản cố định:
Nợ TK 811
Nợ TK 214
Có TK 211
Định kỳ phân bổ, chênh lệch giữa giá bán cao hơn so với giá trị pháp lý của TSCĐ
Ta có:
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có các TK 623, 627, 641, 642.
Hạch toán các khoản thu nhập khác về việc bảo hành công trình xây lắp và chi phí phát sinh thực tế
Ta có:
Nợ TK 352: Dự phòng phải trả
Có TK 711: Khoản chênh lệch
Chi phí phát sinh của các khoản tiền phạt
Ta có:
Nợ TK 111, 112,…
Có TK 711
Các khoản tiền được bên thứ 3 bồi thường
Ta có:
Nợ TK 111, 112,…
Có TK 711
Các khoản không xác định được chủ nợ
Ta có:
Nợ TK 331
Nợ TK 338
Có TK 711
Quà tài trợ, biếu, tặng
Ta có:
Nợ TK 152, 156, 211
Có TK 711
Hàng khuyến mãi chưa được sử dụng hết
Ta có:
Nợ TK 156
Có TK 711
Kết chuyển số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp
Phản ánh thuế GTGT:
Nợ TK 711
Có TK 3331
Kết chuyển Thu nhập khác để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 711
Có TK 911

Ví dụ về tài khoản 711- Thu nhập khác
Nếu bạn chưa nắm rõ tài khoản 711 là gì, hãy xem qua ví dụ thực tế dưới đây:
Trong tháng 11 năm 2024, Công ty ABC phát sinh một số nghiệp vụ liên quan đến thu nhập khác như sau:
Nghiệp vụ 1: Công ty thanh lý tài sản cố định đã sử dụng lâu dài với giá bán là 800 triệu đồng (đã xuất hóa đơn GTGT, thuế suất 10%). Giá trị còn lại là 500 triệu đồng. Giá trị hợp lý tại thời điểm thanh lý là 700 triệu đồng, trong khi giá trị còn lại là 500 triệu đồng.
Nghiệp vụ 2: Do sự cố cháy kho hàng, công ty nhận được khoản tiền bồi thường bảo hiểm là 150 triệu đồng.
Nghiệp vụ 3: Chính phủ trợ cấp khoản hỗ trợ nghiên cứu phát triển sản phẩm mới cho công ty với trị giá 200 triệu đồng.
Nghiệp vụ 4: Công ty thu hồi nợ phải thu khó đòi đã được xóa sổ được 100 triệu đồng.
Nghiệp vụ 5: Công ty tổ chức chương trình khuyến mãi và nhận hàng hóa trị giá 50 triệu đồng từ nhà cung cấp.
Từ ví dụ trên, ta xác định tài khoản liên quan trong từng nghiệp vụ và hạch toán các nghiệp vụ trên vào sổ kế toán như sau:
Nghiệp vụ 1: Thanh lý tài sản cố định (TSCĐ)
Ghi nhận thu nhập từ thanh lý tài sản:
Nợ TK 111/112/131: 880 triệu (bao gồm thuế GTGT)
Có TK 711 – Thu nhập khác: 100 triệu đồng (chênh lệch giữa giá bán và giá trị hợp lý)
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện: 100 triệu (nếu ghi nhận chênh lệch tạm thời)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp: 80 triệu đồng
Ghi nhận chi phí từ thanh lý TSCĐ:
Nợ TK 811 – Chi phí khác: 500 triệu đồng
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào (nếu có): 50 triệu đồng
Có TK 111/112/331: 550 triệu đồng
Ghi giảm nguyên giá và hao mòn của TSCĐ:
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ: 300 triệu đồng
Nợ TK 811 – Chi phí khác: 500 triệu đồng
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình: 800 triệu đồng
Nghiệp vụ 2: Nhận bồi thường bảo hiểm
Hạch toán:
Nợ TK 111/112: 150 triệu đồng
Có TK 711 – Thu nhập khác: 150 triệu đồng
Nghiệp vụ 3: Nhận trợ cấp từ Chính phủ
Hạch toán:
Nợ TK 111/112: 200 triệu đồng
Có TK 711 – Thu nhập khác: 200 triệu đồng
Nghiệp vụ 4: Thu nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ
Hạch toán:
Nợ TK 111/112: 100 triệu đồng
Có TK 711 – Thu nhập khác: 100 triệu đồng
Nghiệp vụ 5: Nhận hàng hóa khuyến mại
Hạch toán:
Nợ TK 156 – Hàng hóa: 50 triệu đồng
Có TK 711 – Thu nhập khác: 50 triệu đồng
Các câu hỏi thường gặp về tài khoản 711 - Thu nhập khác
Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp khi hạch toán tài khoản 711 - thu nhập khác, cùng lời giải đáp chi tiết từ Hoàn Cầu Office:
Tài khoản 711 - Thu nhập khác có số dư cuối kỳ không?
Tài khoản 711 – Thu nhập khác không có số dư cuối kỳ. Theo quy định tại khoản 2, Điều 93 Thông tư 200/2014/TT-BTC, toàn bộ số phát sinh bên Có của tài khoản này sẽ được kết chuyển hết sang tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh vào thời điểm khóa sổ kế toán cuối kỳ. Do đó, tại thời điểm lập báo cáo tài chính, tài khoản 711 luôn có số dư bằng 0.
Có phải ghi nhận tất cả các khoản thu nhập vào TK 711 không?
Không. Chỉ những khoản thu nhập không phát sinh từ hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp mới được hạch toán vào tài khoản 711.
Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần có ghi nhận vào TK 711 không?
Có. Nếu việc chuyển nhượng cổ phần không phải là hoạt động thường xuyên và không thuộc lĩnh vực kinh doanh chính của doanh nghiệp, thì phần thu nhập phát sinh sẽ được hạch toán vào tài khoản 711 – Thu nhập khác.
Có phải hạch toán thu nhập từ lãi vay vào TK 711 không?
Không. Thu nhập từ lãi vay là một phần của hoạt động tài chính, vì vậy theo quy định kế toán, khoản thu này sẽ được hạch toán vào tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính, không thuộc phạm vi của tài khoản 711.
Bài viết trên đây đã giải đáp thắc mắc tài khoản 711 là gì và cách hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến thu nhập khác một cách chính xác, bài bản. Nếu bạn có thêm bất kỳ thắc mắc nào, hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn hoặc tìm kiếm dịch vụ kế toán – thuế trọn gói uy tín, hãy liên hệ ngay với Hoàn Cầu Office để được hỗ trợ nhé.