top of page

Bài viết mới

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Nên làm gì trước “khẩu vị mới” của doanh nghiệp về dịch vụ văn phòng?

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Khám phá 8 điều bí mật cần làm trước 8h sáng nếu muốn thành công

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Văn phòng ảo – xu thế tất yếu trong kỷ nguyên cách mạng công nghiệp 4.0

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Dịch vụ cho thuê văn phòng chia sẻ TP.HCM - Chỉ từ 600k/tháng

Tai-san-co-dinh-vo-hinh-0.jpg

Khách hàng khó chịu với Văn Phòng Ảo, tại sao?

Doanh nghiệp tư nhân là gì? Đặc điểm và khái niệm

  • Ảnh của tác giả: Vệ Tinh Site
    Vệ Tinh Site
  • 31 thg 5, 2024
  • 12 phút đọc

Đã cập nhật: 10 thg 10, 2024

Doanh nghiệp tư nhân là một loại hình doanh nghiệp trong đó một cá nhân đứng tên thành lập, tự chủ đầu tư, quản lý và chịu trách nhiệm toàn bộ về tài chính và rủi ro, Luật Doanh nghiệp và các quy định pháp luật khác điều chỉnh hoạt động của doanh nghiệp tư nhân để công ty có thể phát triển và đóng góp vào sự phồn thịnh của đất nước. Trong bài viết này, Hoàn Cầu Office sẽ giới thiệu các đặc điểm cơ bản và quy định về hoạt động của doanh nghiệp tư nhân, nhằm hiểu rõ hơn về vai trò và ảnh hưởng của chúng đối với nền kinh tế và xã hội.


Mục lục


Khái niệm doanh nghiệp tư nhân là gì?

Căn cứ vào quy định trong Luật Doanh nghiệp 2020, ta có thể hiểu rằng doanh nghiệp tư nhân là một loại hình doanh nghiệp được thành lập bởi một cá nhân. Trong loại hình này, cá nhân sẽ tự chủ đầu tư vốn, quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính cũng như rủi ro hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp tư nhân hoạt động theo quy định trong Luật Doanh nghiệp và các quy định pháp luật liên quan.


Về vốn đầu tư, chủ doanh nghiệp tư nhân sẽ tự đăng ký số vốn đầu tư. Chủ doanh nghiệp tư nhân có trách nhiệm đăng ký chính xác tổng số vốn đầu tư bao gồm số vốn được ghi bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ có thể chuyển đổi tự do thành vàng và các tài sản khác. Đối với tài sản khác, chủ doanh nghiệp cần ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của từng loại tài sản.


Mọi vốn và tài sản bao gồm cả vốn vay và tài sản thuê, được sử dụng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân phải được ghi chép đầy đủ trong sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.


Trong quá trình hoạt động, chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tăng hoặc giảm vốn đầu tư phải được ghi chép đầy đủ trong sổ kế toán. Trong trường hợp giảm vốn đầu tư xuống dưới mức đã đăng ký, chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ có thể giảm vốn sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Doanh nghiệp tư nhân
Khái niệm doanh nghiệp tư nhân

Đặc điểm nổi bật doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp tư nhân sở hữu các đặc điểm nổi bật sau đây để thu hút và duy trì lợi thế cạnh tranh trong thị trường:



Do một cá nhân bỏ vốn thành lập và điều hành


Doanh nghiệp tư nhân được thành lập bởi một cá nhân duy nhất, người này đóng vai trò cả chủ sở hữu và người quản lý điều hành hoạt động kinh doanh. Do đó, chủ sở hữu chịu trách nhiệm toàn diện về các nghĩa vụ pháp lý và tài chính của công ty.


Vốn của doanh nghiệp tư nhân


Nguồn vốn của doanh nghiệp tư nhân chỉ có vốn của chủ sở hữu tự bỏ ra, không được huy động vốn góp từ các thành viên khác. Số vốn của doanh nghiệp sẽ được quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Việc này được quy định trong Luật Doanh Nghiệp 2020, Khoản 3 - Điều 189, số 59/2020/QH14.


Quản lý và điều hành trong doanh nghiệp tư nhân


Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định và hoàn toàn chủ động trong việc quản lý, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ việc định hướng chiến lược phát triển, quản lý nhân sự, lĩnh vực kinh doanh, phân phối lợi nhuận…


Quy định lợi nhuận trong doanh nghiệp tư nhân


Toàn bộ lợi nhuận sau khi trừ các loại thuế và thực hiện nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật đều thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp tư nhân (căn cứ theo quy định theo Nghị định 91/2015/NĐ-CP). Đồng thời, chủ doanh nghiệp có quyền tự quyết định việc phân phối lợi nhuận theo nhu cầu và mục đích của mình.


Tư cách pháp nhân của doanh nghiệp tư nhân


Trong các loại hình doanh nghiệp thì có duy nhất doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp không có tư cách pháp nhân (theo Điều 188 Luật Doanh nghiệp năm 2020) mà hoạt động dưới tư cách pháp lý của chủ sở hữu.


Người đại diện pháp luật


Chủ doanh nghiệp tư nhân đóng vai trò người đại diện pháp luật của doanh nghiệp, thực hiện các giao dịch và chịu trách nhiệm pháp lý đối với hoạt động kinh doanh. Trong trường hợp chủ sở hữu thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc để quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, chủ doanh nghiệp vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh và thủ tục pháp lý của doanh nghiệp tư nhân.


Quy định phát hành chứng khoán


Căn cứ theo Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về doanh nghiệp tư nhân không được phép phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào ra công chúng. 

Như vậy, công ty tư nhân không thể huy động vốn từ các nhà đầu tư ngoài hay chủ sở hữu mà chỉ có quyền góp vốn để thành lập, mua cổ phần trong các loại công ty khác như công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

Đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân
Đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân

Ưu, nhược điểm trong mô hình doanh nghiệp tư nhân

Trong mô hình doanh nghiệp tư nhân, tồn tại cả những ưu điểm và nhược điểm sau:


Ưu điểm


  • Thủ tục thành lập đơn giản, chi phí thấp.

  • Chủ động hoàn toàn trong việc ra quyết định và điều hành doanh nghiệp.

  • Được hưởng toàn bộ lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.

  • Ít chi phí thuế và các khoản phí khác so với công ty.


Nhược điểm


  • Gánh chịu toàn bộ rủi ro về tài chính và pháp lý.

  • Nguồn vốn hạn chế, khó mở rộng qui mô hoạt động kinh doanh do phụ thuộc vào nguồn vốn và năng lực của chủ sở hữu.

  • Tuổi thọ doanh nghiệp phụ thuộc vào chủ sở hữu.

  • Khó huy động vốn từ các nguồn khác.

  • Tính liên tục hoạt động bị hạn chế bởi tuổi thọ và sức khỏe của chủ sở hữu.

Ưu và nhược điểm trong mô hình doanh nghiệp tư nhân
Mô hình doanh nghiệp tư nhân

Quyền và trách nhiệm của chủ doanh nghiệp

Với quyền lực và quyền hạn điều hành doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu đóng vai trò vô cùng quan trọng việc xây dựng và phát triển doanh nghiệp theo hướng bền vững và tuân thủ các quy định pháp luật:



Quyền đối với doanh nghiệp


  • Quyền sở hữu và quyền quản lý doanh nghiệp. 

  • Quyền tự chủ sản xuất kinh doanh, khởi sự và ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

  • Quyền được hưởng toàn bộ lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.

  • Quyền sử dụng lợi nhuận sau thuế cho mục đích cá nhân.

  • Quyền quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm nhân sự quản lý.

  • Quyền chuyển nhượng quyền sở hữu doanh nghiệp cho người khác.


Trách nhiệm đối với doanh nghiệp


  • Chịu trách nhiệm toàn bộ về tài chính, nguồn vốn đủ, vốn pháp định và pháp lý đối với hoạt động của doanh nghiệp.

  • Chịu trách nhiệm thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính khác.

  • Chịu rủi ro tài chính không giới hạn.

  • Chịu trách nhiệm trong việc quản lý, điều hành và đảm bảo hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

  • Trách nhiệm với người lao động và cộng đồng địa phương.

Quyền và trách nhiệm của chủ doanh nghiệp tư nhân
Quyền và trách nhiệm của chủ doanh nghiệp tư nhân

Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân

Quá trình thành lập một doanh nghiệp tư nhân đòi hỏi tuân thủ một số thủ tục quan trọng và tường minh. Việc hiểu rõ và thực hiện đúng các thủ tục này là yếu tố quan trọng để đảm bảo sự thành công và hợp pháp của doanh nghiệp.



Bước 1: Chuẩn bị thông tin


Xác định hình thức đăng ký kinh doanh trực tiếp hay trực tuyến.


Chuẩn bị thông tin cá nhân của chủ doanh nghiệp (CMND/CCCD, hộ khẩu, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, v.v.) và thông tin công ty doanh nghiệp gồm:


Tên doanh nghiệp tư nhân:


  • Tên tiếng Việt: Bạn có thể viết "doanh nghiệp tư nhân" hoặc "DNTN".

  • Tên riêng: Sử dụng các chữ cái trong bảng chữ tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.


Tên doanh nghiệp tư nhân trong tiếng nước ngoài:


  • Sử dụng tên được dịch từ tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài sử dụng bảng chữ cái Latin.

  • Tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên khi dịch sang tiếng nước ngoài hoặc dịch theo nghĩa tương ứng.


Tên viết tắt: Có thể viết tắt bằng tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài đều được chấp nhận.


Trụ sở doanh nghiệp tư nhân:


  • Trụ sở là yếu tố quan trọng và cần thiết, địa điểm dùng để liên lạc, giao dịch và thực hiện các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

  • Trụ sở phải nằm trên lãnh thổ Việt Nam và cần cung cấp địa chỉ chính xác (bao gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ,...), số điện thoại, số fax và địa chỉ email (nếu có).


Lưu ý: Đối với các căn hộ chung cư chỉ được sử dụng cho mục đích ở, không được phép đặt trụ sở kinh doanh. Tuy nhiên, những căn hộ chung cư được sử dụng cho mục đích hỗn hợp có thể được sử dụng để đặt trụ sở kinh doanh nếu đáp ứng diện tích quy định.


Ngành nghề của doanh nghiệp tư nhân:


  • Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể tự do lựa chọn ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh, nhưng phải tuân theo quy định của pháp luật Việt Nam.

  • Cần lưu ý không kinh doanh những ngành nghề hoặc lĩnh vực bị cấm bởi pháp luật.


Vốn đầu tư:


  • Doanh nghiệp tư nhân không yêu cầu vốn điều lệ. Phần vốn đăng ký kinh doanh được gọi là vốn đầu tư, do chủ doanh nghiệp tự đăng ký.

  • Chủ doanh nghiệp có nghĩa vụ đăng ký chính xác tổng số vốn đầu tư bao gồm số vốn bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng hoặc các tài sản khác.

Bước 2: Soạn thảo hồ sơ


Theo quy định của Điều 19 trong Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (mẫu quy định)

  • Bản sao hợp lệ giấy tờ pháp lý của cá nhân thành lập doanh nghiệp (CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu)

  • Danh sách người đại diện theo pháp luật (nếu có ủy quyền)

  • Điều lệ công ty (nếu có)

  • Giấy tờ chứng minh địa điểm kinh doanh hợp pháp

  • Các giấy tờ khác liên quan (nếu có)


Tất cả giấy tờ trên cần được chuẩn bị sẵn sàng một cách đầy đủ và hợp lệ để đảm bảo quá trình đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân diễn ra thuận lợi. Lưu ý rằng nếu thiếu bất kỳ các loại giấy tờ trên, doanh nghiệp sẽ không được phép tiến hành các thủ tục thành lập doanh nghiệp.


Bước 3: Nộp hồ sơ và nhận giấy phép kinh doanh


Hiện tại, bạn có thể lựa chọn nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh hoặc thông qua dịch vụ bưu chính. Ngoài ra, bạn cũng có thể đăng ký trực tuyến thông qua Cổng thông tin quốc gia (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).


Đóng lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định. Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân:


  • Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Nếu hồ sơ của bạn đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, doanh nghiệp sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Giấy chứng nhận này là bằng chứng pháp lý cho việc thành lập và hoạt động của doanh nghiệp.

  • Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Nếu hồ sơ của bạn không đáp ứng đầy đủ yêu cầu, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo từ chối bằng văn bản và hướng dẫn cho bạn về việc cần điều chỉnh và bổ sung hồ sơ theo quy định. Trong trường hợp này, bạn cần tiến hành chỉnh sửa hồ sơ và bổ sung thông tin theo hướng dẫn của cơ quan đăng ký.


Sau khi hồ sơ được thẩm tra và chấp thuận, bạn sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân. Đăng ký con dấu, mã số thuế và các thủ tục khác theo quy định. Lưu ý: Việc nộp hồ sơ và nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phụ thuộc vào quy trình và thủ tục của cơ quan đăng ký kinh doanh cụ thể.

Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân
Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân

So sánh công ty tư nhân với công ty TNHH

Công ty tư nhân và Công ty TNHH (trách nhiệm hữu hạn) là hai loại hình doanh nghiệp khác nhau với những đặc điểm riêng như:


  • Công ty tư nhân do một cá nhân làm chủ và chỉ có vốn của chủ sở hữu. Công ty TNHH có từ 1-50 thành viên góp vốn. Do đó vốn điều lệ tối thiểu của công ty TNHH cao hơn so với công ty tư nhân.

  • Công ty TNHH có tư cách pháp nhân riêng biệt, trong khi công ty tư nhân không có tư cách pháp nhân. Điều này cho phép công ty TNHH được phát hành cổ phần trong khi công ty tư nhân không được phát hành chứng khoán.

  • Chủ công ty tư nhân tự chủ điều hành, trong khi công ty TNHH có HĐQT quản trị hoạt động. Điều này dẫn đến cơ chế quản trị, phân chia lợi nhuận và quy trình hoạt động của công ty TNHH phức tạp hơn so với công ty tư nhân (lợi nhuận thuộc sở hữu chủ công ty tư nhân). Do đó chủ sở hữu công ty tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ, còn trách nhiệm của thành viên công ty TNHH chỉ giới hạn trong phạm vi số vốn góp.

Sự khác biệt giữa Công ty tư nhân với Công ty TNHH
Sự khác biệt giữa Công ty tư nhân với Công ty TNHH

Dịch vụ thành lập công ty tư nhân trọn gói tại TP. HCM

Tại TP. HCM, có nhiều công ty tư vấn và dịch vụ pháp lý cung cấp dịch vụ thành lập Công ty tư nhân trọn gói, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và công sức. Các dịch vụ thường bao gồm:


  • Tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp.

  • Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ pháp lý cần thiết theo đúng quy định.

  • Đại diện thực hiện các thủ tục đăng ký tại cơ quan nhà nước.

  • Cung cấp địa chỉ đăng ký trụ sở (nếu cần).

  • Hỗ trợ làm dấu, sổ sách, mở tài khoản ngân hàng, đăng ký bảo hiểm và các công việc khác sau khi thành lập.


Các công ty dịch vụ này thường có đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, hiểu biết sâu về pháp luật kinh doanh để đảm bảo quá trình thành lập doanh nghiệp diễn ra thuận lợi và đúng quy định.

Đội ngũ Hoàn Cầu Office
Đội ngũ Hoàn Cầu Office

Câu hỏi thường gặp



Doanh nghiệp tư nhân có được phát hành chứng khoán không?


Không, doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào để huy động vốn từ các nhà đầu tư ngoài chủ sở hữu. (Căn cứ theo Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về doanh nghiệp tư nhân) 


Tài sản chủ doanh nghiệp tư nhân có độc lập với tài sản công ty không?


Không, tài sản của chủ doanh nghiệp tư nhân không tách biệt với tài sản của doanh nghiệp. Chủ sở hữu doanh nghiệp chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với công nợ của doanh nghiệp.


Vốn và tài sản của chủ doanh nghiệp tư nhân có phải ghi chép lại hay không?


Có, chủ doanh nghiệp tư nhân phải có nghĩa vụ phải ghi chép đầy đủ, lập sổ sách kế toán về vốn và tài sản của mình theo đúng quy định pháp luật.


Chủ công ty tư nhân được quyết định mọi hoạt động hay không?


Có, chủ doanh nghiệp tư nhân được nắm toàn quyền quyết định mọi hoạt động của doanh nghiệp, từ chiến lược kinh doanh đến các quyết định đầu tư và quản lý nhân sự.


Doanh nghiệp tư nhân có bị hạn chế ngành nghề kinh doanh không?


Theo Hiến pháp năm 2013, doanh nghiệp tư nhân được tự do kinh doanh, miễn là không kinh doanh những ngành nghề, lĩnh vực mà pháp luật Việt Nam cấm, không vi phạm pháp luật và các quy định về điều kiện kinh doanh đặc biệt.

Top những câu hỏi thường gặp về doanh nghiệp tư nhân
Top những câu hỏi thường gặp về doanh nghiệp tư nhân

Trên đây là những thông tin chi tiết về khái niệm, các đặc điểm nổi bật, ưu nhược điểm, quyền và trách nhiệm, thủ tục thành lập cũng như so sánh với công ty TNHH của doanh nghiệp tư nhân. Hoàn Cầu Office hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích trong quá trình tìm hiểu và lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp.

 
 

Liên hệ chúng tôi để được tư vấn chi tiết

Gửi thông tin thành công

bottom of page